Đề bài

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.

Biểu đồ 1:

Phương pháp giải

+ Tính tổng chi phí sinh hoạt một tháng

+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng mục chi tiêu so với tổng chi phí  = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A là:

4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng)

Tỉ lệ phần trăm của các mục chi tiêu so với tổng chi phí sinh hoạt một tháng:

+ Ăn uống: \(\frac{{4000000}}{{10000000}}.100\%  = 40\% \)

+ Giáo dục: \(\frac{{2500000}}{{10000000}}.100\%  = 25\% \)

+ Điện nước: \(\frac{{1500000}}{{10000000}}.100\%  = 15\% \)

+ Các khoản khác: \(\frac{{2000000}}{{10000000}}.100\%  = 20\% \)

Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào VỞ để biểu diễn bảng thống kê này.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:

Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì I của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:

Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2

Biểu đồ 2:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 3.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tỉ lệ loại gạo xuất khẩu của Việt Nam năm 2020 được cho trong bảng dữ liệu sau đây. Em hãy biểu diễn thông tin từ bảng dữ liệu đã cho vào biểu đồ bên dưới.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.

Phương tiện

Ô tô

Xe buýt

Xe đạp

Đi bộ

Tỉ lệ

10%

20%

50%

20%

Hãy hoàn thiện biểu đồ 5.3 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau:

Số lượng con vật nuôi tại nông trường Phong Phú

Loại con vật nuôi

Lợn

Thỏ

Số lượng

25

500

100

100

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ:

Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố A

Dự án

Tỉ lệ ngân sách

Xử lí chất thải sinh hoạt

25%

Trồng thêm cây xanh

40%

Nạo vét kênh rạch

25%

Xây thêm công viên

10%

Biểu đồ

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê sau:

Tổ

Số lượng điểm khá, giỏi môn Toán của tổ

Tỉ lệ phần trăm điểm khá, giỏi của mỗi tổ so với cả lớp

1

28

31%

2

34

38%

3

28

31%

Tổng

90

100%

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho các biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ chọn cho danh hiệu “Cầu thủ FIFA thế kỉ XX” dựa trên kết quả bình chọn trên Internet và kết quả bình chọn bởi các liên đoàn bóng đa, các tạp chí của FIFA.

Giá trị của dấu “?” trong biểu đồ hình 5.1 là

A. 6,21

B. 5,21

C. 6,31

D. 5,31.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:

Vật nuôi

Chó

Mèo

Chim

Số bạn yêu thích

10

20

7

3

Hãy hoàn thiện biểu đồ vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Năm 2020, tỉ lệ bò sát có số lượng giảm, không đổi, tăng so với năm 1970 tương ứng là 43%, 6%, 51%.

a) Lập bảng thống kê cho số liệu trên.

b) Hoàn thiện biểu đồ sau

Xem lời giải >>