Đề bài

7. Work in pairs. Swap your invitations from exercise 6. Then write a reply. In your reply.you should:

(Làm việc theo cặp. Đổi lời mời của bạn trong bài tập 7. Sau đó viết hồi âm. Trong hồi âm, bạn nên:

• thank your partner for the invitation (cảm ơn đối phương đã mời)

• say why you cannot come to the party. (nói tại sao bạn không thể đến bữa tiệc)

• suggest doing something another time (gợi ý làm cái gì đó vào thời gian khác)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài mẫu 1:

Hi Bella,

Thank you so much for your invitation. The party sounds great and interesting, I’m excited if I can come to join the party.

Unfortunately, in that day my family have to celebrate a party with my grandparents. I haven’t met my grandparents for a long time so I can’t go to your party.

It would be nice to meet up some time. How about going out for a meal then having a coffee?

I hope you’re having a great party!

Tạm dịch:

Chào Bella,

Cảm ơn rất nhiều vì đã mời mình. Bữa tiệc nghe có vẻ tuyệt và thú vị. Mình rất vui nếu mình có thể tham gia bữa tiệc.

Không mau là ngày đó mình phải tổ chức tiệc với ông bà ngoại. Mình chưa được gặp ông bà ngoại một thời gian dài rồi nên mình không thể đến bữa tiệc của cậu được.

Sẽ thật tốt nếu gặp nhau vào lúc nào đó khác. Đi ăn ngoài và uống cà phê thì sao?

Mình mong cậu sẽ có một bữa tiệc vui!

Bài mẫu 2:

Hi Emma,

Thanks so much for inviting me to your birthday party! I’m really happy you thought of me, and I’m sure it’s going to be a lot of fun.

Unfortunately, I can’t come because my cousin is getting married on the same day, and my whole family will travel to attend the wedding. I really wanted to celebrate with you, but I hope you understand.

Maybe we can meet another day soon? How about next weekend? We could go for coffee or lunch, and you can tell me all about the party. I’ll also bring your gift then!

I hope you have an amazing birthday and enjoy the celebration with all your friends.

Take care,

Ly

Tạm dịch:

Chào Emma,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của bạn! Tôi thực sự vui vì bạn đã nghĩ đến tôi và tôi chắc rằng nó sẽ rất vui.

Thật không may, tôi không thể đến vì anh họ tôi sẽ kết hôn vào cùng ngày và cả gia đình tôi sẽ đi dự đám cưới. Tôi thực sự muốn ăn mừng cùng bạn, nhưng tôi hy vọng bạn hiểu.

Có lẽ chúng ta có thể gặp nhau vào một ngày khác sớm thôi? Cuối tuần tới thì sao? Chúng ta có thể đi uống cà phê hoặc ăn trưa, và bạn có thể kể cho tôi nghe tất cả về bữa tiệc. Tôi cũng sẽ mang quà cho bạn khi đó!

Tôi hy vọng bạn có một sinh nhật tuyệt vời và tận hưởng buổi tiệc cùng tất cả bạn bè của bạn.

Giữ gìn sức khỏe,

Ly

Bài mẫu 3:

Hi Tom,

Thank you very much for inviting me to the picnic next Sunday! It sounds like a fun day, and I’d really love to join you and the others.

Sadly, I can’t come because I have an important school project that I must finish by Monday. I’ve already started it, but I still have a lot to do, so I’ll need the whole weekend to complete it.

But let’s definitely plan to do something another time. Maybe we can go out the following Sunday if you're free. We could go to the park or have lunch together-I’d really enjoy that.

Hope the picnic goes well, and please send my greetings to everyone!

Best,

Vy

Tạm dịch:

Chào Tom,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã mời tôi đến buổi dã ngoại vào Chủ Nhật tuần tới! Nghe có vẻ là một ngày vui và tôi thực sự muốn tham gia cùng bạn và những người khác.

Thật đáng buồn, tôi không thể đến vì tôi có một dự án quan trọng ở trường mà tôi phải hoàn thành vào thứ Hai. Tôi đã bắt đầu rồi, nhưng tôi vẫn còn nhiều việc phải làm, vì vậy tôi sẽ cần cả cuối tuần để hoàn thành nó.

Nhưng chúng ta chắc chắn sẽ lên kế hoạch làm gì đó vào lần khác. Có lẽ chúng ta có thể đi chơi vào Chủ Nhật tuần sau nếu bạn rảnh. Chúng ta có thể đi công viên hoặc ăn trưa cùng nhau-tôi thực sự thích điều đó.

Hy vọng buổi dã ngoại diễn ra tốt đẹp, và hãy gửi lời chào của tôi đến mọi người!

Thân ái,

Vy

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

8. Write the opening paragraph of a story. Use your ideas from exercise 5 and include the extra information from exercise 7.

(Viết phần mở đầu của một câu chuyện. Sử dụng ý tưởng trong bài 5 và bao gồm các thông tin thêm trong bài 7.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Read the Writing Strategy. Find these abbreviations in theinvitations in exercise 3. What do they mean? Do you knowany other common abbreviations?

(Đọc chiến thuật Viết. Tìm những từ viết tắt trong những lời mời trong bài tập 3. Chúng có nghĩa là gì? Bạn có biết những từ viết tắt phổ biến nào khác không?)

a.m.   BBQ   p.m.   e.g.   etc.

Writing Strategy (Chiến thuật viết)

In an informal text, you can use common abbreviations like e.g. and etc. You should use short forms like I'm and don't, not full forms. (I am and do not) (Trong một đoạn văn không trang trọng, bạn có thể dùng các từ viết tắt phổ biến như e.g và etc. Bạn nên sử dụng thể ngắn như I’m và don’t, không phải thể đầy đủ (I am và do not.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

6. Write an invitation (100 – 120 words) to a party that includes outdoor activities. Remember to include:

(Viết lời mời (100 – 120 từ) cho một bữa tiệc có cả hoạt động ngoài trời. Nhớ bao gồm:)

• the reason for the party (birthday, end of exams, etc.), (lí do của bữa tiệc (tiệc sinh nhật, kết thúc kì thi, v.v.),

• the date, time and place of the party. (ngày, giờ và địa điểm của bữa tiệc.)

• any instructions (what the person should bring, wear, etc) (các chỉ dẫn khác (người đó nên mang gì, mặc gì, v.v)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. (Writing) Write a paragraph to end the story. Use the following prompts. 

(Viết một đoạn văn để kết thúc câu chuyện. Dùng các gợi ý phía dưới.)

Sam / use / colorful shorts / make / SOS emergency signal. 

Friday morning / Sam / hear / helicopter / flying over. 

He / shout / wave / arm / but / they / not see him. 

Afternoon / another helicopter / fly over / SOS signal. 

Wind / helicopter's engine / blow up / Sam's shorts / pilot suddenly spot / them. 

The pilot / search / area again / find / Sam / five kilometres / cattle farm.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the Writing Strategy. Then complete the invitation and the reply with the abbreviations below.

(Đọc Chiến lược Viết. Sau đó hoàn thành lời mời và trả lời bằng các từ viết tắt bên dưới.)

e.g.

etc.

p.m.

PS

RSVP

To: andy@email.com

Hi Andy,

I hope you are well.

I’m having a party on Saturday evening to celebrate the end of our exams. We’re meeting in the park at six (1)_________________ and playing some games, (2)_________________ football, volleyball and basketball. Then we’re having a picnic. I am providing the drinks for everybody, but please bring something to eat.

I hope you can come. (3)_________________ before Friday, please!

Mike

(4)_________________ Do not forget to bring some food!

 

To: mike@email.com

Dear Mike,

Thanks for the invitation, but unfortunately I cannot make it. We’re going away for the weekend on Saturday morning.

Are you around next week? It would be nice to meet up. We can chat, look at photos from the party, (5)_________________

See you soon!

Andy

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Write an invitation to a party. Include these points:

(Viết lời mời dự tiệc. Bao gồm những điểm sau:)

- Give the reason, date, time and place of the party.

(Đưa ra lý do, ngày, giờ và địa điểm của bữa tiệc.)

- Say what activities you are planning and what the person needs to bring, wear, etc.

(Nói những hoạt động bạn đang lên kế hoạch và những gì người đó cần mang theo, mặc, v.v.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Imagine you are Andy. Write a reply to Mike’s invitation to meet up.

(Hãy tưởng tượng bạn là Andy. Viết thư trả lời lời mời gặp gỡ của Mike.)

• Say why you cannot meet him. 

(Nói lí do vì sao bạn không thể gặp cậu ấy.)

• Suggest another activity at a later date.

(Đề xuất một hành động khác vào một dịp sau.)

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________

_______________________________________________________________________________________

Xem lời giải >>