6. Imagine your school 50 years from now. Describe your future classroom to a partner.
(Tưởng tượng trường học của bạn vào 50 năm sau. Mô tả lớp học tương lai của bạn với người bạn.)
In 50 years, my classroom will have a robot as a teacher. We don’t need to buy paper book, but we will read books on a tablet. There will be 3D sunglasses for lessons to become more exciting. There will be less students in a classroom and the classroom will be bigger.
Tạm dịch:
Trong vòng 50 năm tới, lớp học của mình sẽ có giáo viên là rô bốt. Chúng ta sẽ không cần phải mua sách giấy nữa mà sẽ đọc sách điện tử trên máy tính bảng. Sẽ có thêm kính thực tế ảo 3D để bài học trở nên sinh động hơn. Lớp học sẽ có ít học sinh hơn và phòng học thì rộng hơn.
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Read the text. Would you like to use 3D glasses like this at school? Why?/ Why not?
(Nhìn vào bức ảnh về một lớp học. Có điều gì khác thường về nó?)
This is a classroom in a secondary school in Canada. The classroom is very high-tech. The students are looking at something through virtual 3D glasses. The man standing behind is a teacher. He's explaining something. Virtual glasses are quite new in classrooms in Canada. They allow the students to see three dimensional images. Mary, the student in the middle says, “The glasses are fun. They bring the lessons alive. We are learning about an earthquake in Ecuador, and seeing it in 3D makes you feel like you are there, not at school just watching it on TV."
1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A-C). Do you think they are good or bad ideas? Which is your favourite and why?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các tiện ích (A-C). Bạn nghĩ chúng là những ý tưởng tốt hay tệ? Thứ yêu thích của bạn là gì và tại sao?)
3. Do the quiz in pairs. Then check your answers with your teacher.
(Làm câu đố theo cặp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn với giáo viên.)
1. During World War IT (1939-1945), scientists used dandelions (see photo) to make
(Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nhà khoa học đã sử dụng cây bồ công anh (xem ảnh) để làm)
a. cardboard. (bìa các tông) b. paper (giấy) c. plastic (nhựa) d. rubber (cao su)
2. The first bicycles had wheels made of
(Những chiếc xe đạp đầu tiên có bánh xe làm bằng.)
a. wood with iron tyres (gỗ săm lốp) b. iron with rubber tyres (sắt với lốp cao su) c. iron with wooden tyres (sắt với lốp gỗ)
3. Which one of these materials did the Ancient Romans not have?
(Người La Mã cổ đại không có vật liệu nào trong số những vật liệu này?)
a. ceramic (gốm sứ) b. concrete (bê tông) c. glass (thủy tinh) d. paper (giấy)
4. Are these sentences true or false?
(Những câu này đúng hay sai?)
a. All types of wood float in water.
(Tất cả các loại gỗ nổi trong nước) b. No type of stone floats in water. (Không có loại đá nào nổi trong nước.)
5. The earliest use of nylon was in
(Việc sử dụng nylon sớm nhất là ở)
a. women's clothing (quần áo phụ nữ). b toothbrushes (bàn chải đánh răng). c parachutes (dù lượn). d. guitar strings (dây ghi-ta).
6. Which of these metals is the hardest? Which is the heaviest?
(Kim loại nào cứng nhất? Cái nào nặng nhất?)
a. aluminium (nhôm) b. copper (đồng) c. gold (vàng) d. iron (sắt) e. steel (thép)
4. Work in pairs. Look around the classroom. What things are made of the materials in exercise 2? Think about furniture, the building, clothes and possessions.
(Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn xung quanh lớp học. Những đồ vật nào được làm bằng chất liệu trong bài tập 2? Hãy nghĩ về đồ đạc, tòa nhà, quần áo và tài sản.)
7. Work in pairs. Think of a gadget and describe it to your partner. Include phrases from exercise 5. Can your partner guess what you are describing?
(Làm việc theo cặp. Nghĩ về một tiện ích và mô tả nó cho bạn của bạn. Bao gồm các cụm từ từ bài tập 5. Bạn của bạn có thể đoán những gì bạn đang mô tả không?)
1. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes.
(Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút.)
1. Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying?
(Làm việc theo cặp. Miêu tả bức tranh. Mọi người đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)
5. Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you.
(Chuẩn bị một bài nói ngắn để làm những việc sau. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ bên dưới)
1. persuade someone to sign up for an account on a social network.
(thuyết phục ai đó đăng ký tài khoản mạng xã hội.)
What? How? Why will they enjoy it?
(Cái gì? Như thế nào? Tại sao họ thích nó?)
2. thank your uncle for the new desktop as your birthday present.
(cảm ơn bác của bạn vì món quà sinh nhật là chiếc máy tính để bàn mới.)
How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?
(Nó khiến bạn thích như thế nào? Bạn thích nó cụ thể ở điểm gì?)
1. Look at the photo. What things do you think a wearable gadget can do?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ thiết bị đeo được đó có thể làm được những gì?)
5. Work in pairs. Say if you agree or disagree with the statements in exercise 4. Use the phrases below to help you.
(Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu trong bài tập 4. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
I don't agree that … (Tôi không đồng ý rằng)
I'm not sure that … (Tôi không chắc rằng)
I agree that … (Tôi đồng ý rằng)
I wouldn't say that … (Tôi sẽ không nói rằng)
1. Would you like to travel to another planet? Why? Why not?
(Bạn có muốn đi du lịch đến một hành tinh khác không? Tại sao? Tại sao không?)
1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for?
(Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những phát minh này để làm gì?)
3. In pairs, decide which of the inventions is the most impressive and/or interesting, in your opinion. Give reasons.
(Theo cặp, hãy quyết định phát minh nào là ấn tượng và / hoặc thú vị nhất, theo ý kiến của bạn. Đưa ra lý do)
4. Number the pictures (A-C) in the order in which they were invented.
(Đánh số các bức tranh A-C theo thứ tự được phát minh.)
5. Match the texts (1-3) with questions A-E below. Some questions match with more than one text.
(Nối các đoạn văn (1-3) với các câu hỏi A-E bên dưới. Một số câu hỏi phù hợp với nhiều hơn một văn bản.)
Which invention(s) (Phát minh nào)
A. was / were lost and then found again?
(đã bị mất và sau đó được tìm thấy lại?)
B. was / were popular for a time but then disappeared?
(phổ biến trong một thời gian nhưng sau đó biến mất?)
C. used electricity? (đã sử dụng điện?)
D. was / were designed by an unknown inventor?
(được thiết kế bởi một nhà phát minh vô danh?)
E. was / were first designed in the 19th century?
(được thiết kế lần đầu tiên vào thế kỷ 19?)
8. Work in groups. Decide which three inventions and discoveries from history are the most important. Use the ideas below or think of your own. Give reasons.
(Làm việc nhóm. Quyết định xem ba phát minh và khám phá từ lịch sử nào là quan trọng nhất. Sử dụng những ý dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Đưa ra lý do.)
aeroplanes (máy bay); antibiotics (kháng sinh); books (sách); cars (ô tô); computers (máy tính); electricity (điện); fire (lửa); printing (bức tranh); television (TV); wheels (bánh xe)
1. Describe the photo. Answer the questions.
(Mô tả bức ảnh. Trả lời các câu hỏi.)
1. What are the people saying, do you think?
(Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?)
2. Do you often take things you have bought back to the shop? Why?
(Bạn có thường mang những thứ đã mua trở lại cửa hàng không? Tại sao?)
3. Read the Speaking Strategy. Listen again and say if the student mentioned all the points in the task and responded well to the sales assistant’s contributions.
(Đọc Chiến lược Nói. Lắng nghe một lần nữa và xem học sinh có đề cập đến tất cả các điểm trong nhiệm vụ và phản hồi tốt những đóng góp của trợ lý bán hàng hay không.)
Speaking Strategy(Chiến lược nói)
When you are doing a speaking task, make sure you refer to all four points in the task. It is also important that you react and respond properly to what is said during the conversation.
(Khi làm bài nói, hãy chắc chắn rằng bạn đề cập đến cả 4 ý trong bài. Việc phản ứng và phản hồi lại những gì người khác nói trong cuộc hội thoại cũng quan trọng.)
4. Which of these gadgets in A do you like best? Can you identify different parts in B that you find on your gadgets?
(Bạn thích tiện ích nào nhất trong số những tiện ích này ở A? Bạn có thể xác định các phần khác nhau trong B mà bạn tìm thấy trên các thiết bị của mình không?)
A |
B |
digital camera (máy ảnh kỹ thuật số) DVD player (đầu DVD) e-book reader (thiết bị đọc sách điện tử) game console (máy chơi game) smartphone (điện thoại thông minh) tablet (máy tính bảng) |
battery (pin) case (ốp)
charger (dây sạc) on/off button (nút bật/tắt) remote control (điều khiển) screen (màn hình) strap (đai da) USB port (cổng USB) volume control (điều chỉnh âm thanh) |
6. Complete the phrases with the words below.
(Cụm từ khoá. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới.)
broken come exchange happy manager money problem repair something stopped work write
Making a complaint
There's a (1) _____ with...
There's (2) _____ wrong with...
It doesn't (3) _____.
It has (4) _____ working.
It's (5) _____
The (dial) has (6) _____ off.
Can I have my (7) _____ back, please?
Can I (8) _____ it, please?
Can you (9) _____ it?
I'm not (10) _____ about that.
Can I see the (11) _____, please?
I'm going to (12) _____ to (customer services).
9. Work in pairs. Do the exam task in exercise 2. Take turns to be the shop assistant and the customer. Use words and phrases from this lesson to help you.
(Làm việc theo cặp. Làm bài tập ở bài tập 2. Lần lượt làm nhân viên bán hàng và khách hàng. Sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này để giúp bạn.)
1. Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance concerning online education. Then compare your ideas with another pair.
(Làm việc theo cặp. Xếp các từ / cụm từ sau theo thứ tự quan trọng liên quan đến giáo dục trực tuyến. Sau đó so sánh ý của bạn với một cặp học sinh khác.)
lecture content; active participation; devices; timetable; internet connection; lecturer's teaching skills
1. Work in groups. Look a the photo above and the title. Guess the answers to the questions.
(Nói. Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh ở trên và tiêu đề của đoạn văn. Đoán câu trả lời cho các câu hỏi.)
1. What is the large machine in the photo for?
2. When was the machine developed?
4. Work in pairs. Discuss the advantages of virtual musems.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về lợi ích của các viện bảo tàng ảo.)
7. Find out some facts about one of the virtual museums mentioned in exercise 5. Share your information with the class.
(Tìm kiếm. Tìm thêm các thông tin về một trong những bảo tàng được nhắc đến ở bài tập 5. Chia sẻ thông tin đó với các bạn cùng lớp)
3. Speaking: Work in pairs and do the task below.
(Làm việc theo nhóm và làm bài tập dưới đây)
You are returning a mobile phone to a shop because something has gone wrong with it.
(Bạn định trả lại chiếc điện thoại di động mua ở cửa hàng bởi vì có vấn đề với nó.)
Discuss these four issues with the shop assistant:
(Thảo luận bốn ý sau với người bán hàng.)
-
when you bought it (bạn mua nó khi nào)
-
what the problem is (có vấn đề gì)
-
what you want to happen next (bạn muốn gì tiếp)
-
what you will do if that isn't possible
(bạn sẽ làm gì nếu điều đó là bất khả thi)
5. Read the Speaking Strategy. Then read the speaking task and write answers to all the questions below.
(Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, đọc nhiệm vụ nói và viết câu trả lời cho tất cả các câu hỏi bên dưới.)
You are returning a gadget to a shop because one part of it is faulty. Discuss these four issues during your conversation with the shop assistant:
– What the gadget is and how much you paid for it.
– Which part of the gadget has a problem.
– When the problem started.
– What you want the shop to do.
1 What type of gadget did you buy?
________________________
2 How much did you pay for it?
________________________
3 Which part of the gadget has stopped working?
________________________
4 When did the problem start?
________________________
5 Do you want to exchange it or do you want to refund?
________________________
6. Now do the task using your notes from exercise 5.
(Bây giờ thực hiện nhiệm vụ bằng cách sử dụng các ghi chú của bạn từ bài tập 5.)
Speaking
2. Work in pairs. Look at the photo and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. How do you think the person is feeling?
2. Which is worse in your opinion, a broken computer or a broken mobile phone?
3. When was the last time you had a problem with a gadget? What happened?