Đề bài

1. Describe the photo. What are the people doing? Use the verbs below.

(Mô tả bức tranh. Những người trong hình đang làm gì? Sử dụng các động từ bên dưới.)

laugh                 play                  sit                   smile                      wear

The girl on the left is playing the guitar. (Cô gái ở bên trái đang chơi đàn ghi-ta.)

Phương pháp giải :

laugh (v): cười

play (v): chơi

sit (v): ngồi

smile (v): cười

wear (v): mặc (quần áo)

Lời giải chi tiết :

The girl on the left is playing the guitar and laughing. The other people are listening to her. Everyone is sitting on the grass and smiling. They are enjoying themselves. The boys are wearing jeans and T-shirts.

(Cô gái bên trái đang chơi ghi-ta và cười. Những người khác đang nghe cô ta đàn. Mọi người đang ngồi trên bãi cỏ và mỉm cười. Họ đang tận hưởng. Các chàng trai mặc quần jeans và áo phông.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. SPEAKING Describe the photo. Where are the people? What are they doing?

(Mô tả bức tranh? Những người trong hình đang ở đâu? Họ đang làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pair. How many more words can you add to the list in exercise 4 in three minutes?

(Làm việc theo cặp. Bạn có thể thêm bao nhiêu từ vào trong danh sách ở bài 4 trong vòng 3 phút?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

7. SPEAKING Work in pairs. Give opinions of school subjects. Use the phrases in exercise 6.

(Làm việc theo cặp. Đưa ra ý kiến về các môn học trong trường. Sử dụng các cụm từ trong bài 6.)

History isn't bad. (Môn Lịch sử không tệ.)

I quite like PE. (Tôi khá thích môn Thể dục.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Look at the photos of famous film characters. Match them with the names below. What films do they appear in? Do you know who the actors are?

(Nhìn vào những bức hình của những nhân vật trong các bộ phim nổi tiếng. Nối các bức ảnh với tên bên dưới. Những nhân vật đó xuất hiện trong bộ phim nào? Bạn có biết những diễn viên trên là ai không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Match the sentence beginnings (1-4) with the endings (a-d). Then match the descriptions with four of the characters in exercise 1.

(Nối các phần đầu của câu (1-4) với phần đuôi (a-d). Sau đó nối các mô tả với bốn nhân vật trong Bài 1.)

1. _____ has got long brown hair. She's wearing _____

2. _____ has got long wavy hair. She's wearing _____

3. _____ has got short curly hair. He's wearing _____

4. _____ has got short fair hair. He's wearing _____

a. a black jacket and black trousers.

b. a brown jacket and a black T-shirt.

c. a suit and a tie.

d. a waistcoat, a bow tie and a long coat.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Work in pairs. How many different items of clothing can you write down? Include all the ones in exercise 2. Put them into groups A and B below.

(Làm việc theo cặp. Có bao nhiêu thứ quần áo khác nhau mà bạn có thể viết ra? Bao gồm tất cả những loại quần áo trong bài 2. Đặt chúng vào các nhóm A và B bên dưới.)

A. Top half: jacket, shirt, …

B. Bottom half: trousers, shoes, …

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. In pairs: Talk about which activities you would like to do more and say why.

(Theo cặp: Nói về hoạt động nào em muốn làm hơn và đưa ra lý do.)

I would like to hang out with friends more because I rarely see them. I'm too busy studying.

(Tôi muốn đi chơi với bạn bè nhiều hơn vì tôi hiếm khi gặp họ. Tôi quá bận rộn với việc học.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

c. In pairs: Do you prefer playing games and doing puzzles at home, or going outside to play sports? Why?

(Theo cặp: Em thích chơi trò chơi và giải câu đố ở nhà hay ra ngoài chơi thể thao hơn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

d. In pairs: Talk about the activity that you like the most and the activity that you don't like and say why. Use the words from the box.

(Theo cặp: Nói về hoạt động mà em thích nhất và hoạt động mà em không thích và đưa ra lý do. Sử dụng các từ trong hộp dưới đây.)

playing the piano

riding a bike

hanging out with friends

singing karaoke

- Which activity do you like the most?

(Bạn thích hoạt động nào nhất?)

- I love singing karaoke with my friends the most. It's so much fun!

(Tôi thích hát karaoke với bạn bè nhất. Nó rất vui!)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a. Ask and answer using the pictures and prompts.

(Hỏi và trả lời bằng cách sử dụng hình ảnh và gợi ý.)

(0) - Do you like doing karate? (Bạn có thích tập karate không?)

      - No, I can't stand doing karate. (Không, tôi không thể tập karate.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng em.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Add four activities to the list. In fours: Talk about how you feel about each activity in the list and say why you like or don't like the activities.

(Thêm 4 hoạt động vào danh sách sau. Trong 4 hoạt động đó: Nói về cảm nhận của em đối với từng hoạt động trong danh sách và nói lý do tại sao em thích hoặc không thích các hoạt động đó.)

Do you like doing yoga? (Bạn có thích tập yoga không?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Which activity does your group like the most? Which activity do you like the least? Why?

(Hoạt động nào mà nhóm của em thích nhất? Em thích hoạt động nào nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. In pairs: Talk about things you did in the last week using the new words. Tell your partner.

(Theo cặp: Nói về những việc em đã làm trong tuần trước bằng các từ mới. Nói với bạn cùng bàn của em.)

I offered to help my teacher clean the board.

(Tôi đã đề nghị giúp giáo viên của mình lau bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

e. In pairs: What have you promised, agreed, or arranged to do this week?

(Theo cặp: Em đã hứa, đồng ý hoặc sắp xếp việc gì trong tuần này?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

d. In pairs: Take turns making and refusing invitations.

(Theo cặp: Thay phiên nhau thực hiện và từ chối lời mời.)

- Do you want to play soccer tonight?

(Bạn có muốn chơi bóng đá tối nay không?)

- No, sorry. I promised to go to the movie theater with my brother.

(Không, xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ đi xem phim với anh trai của tôi.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a. You're arranging to meet your friend. In pairs: Student A: Fill in the green areas. Student B: Fill in the pink areas. Take turns inviting each other and find time to meet.

(Em đang sắp xếp để gặp bạn của em. Theo cặp: Học sinh A: Điền vào các ô màu xanh lá cây. Học sinh B: Điền vào các ô màu hồng. Thay phiên mời nhau và tìm thời gian phù hợp để gặp nhau.)

- Are you free on Monday morning?

(Cậu có rảnh vào sáng thứ Hai không?)

- No, I promised to play soccer with my brother. How about Monday afternoon?

(Không, tôi đã hứa đá bóng với anh trai tôi. Chiều thứ hai thì thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. What did you arrange to do and when? Share your ideas with the class.

(Các em đã sắp xếp thời gian để làm gì và khi nào? Chia sẻ ý tưởng của em với cả lớp.)

We arranged to play basketball on Sunday morning.

(Chúng tôi hẹn nhau chơi bóng rổ vào sáng Chủ nhật.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

In pairs: What do you do in your free time? Do you have any hobbies?

(Theo cặp: Bạn làm gì trong thời gian rảnh? Bạn có sở thích nào không?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. Listen to two teenagers talking about their hobby. What kind of talk is it?

(Nghe hai thanh thiếu niên nói về sở thích của họ. Đây là kiểu trò chuyện gì?)


1. a presentation (một bài thuyết trình)                

2. an interview (một cuộc phỏng vấn)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

c. In pairs: If you found an old gold coin, what would you do with it? Why?

(Theo cặp: Nếu em tìm thấy một đồng tiền vàng cũ, bạn sẽ làm gì với nó? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. You are talking to a new classmate about hobbies. In pairs:Ask your partner and fill in the table with their answers.

(Em đang nói chuyện với một người bạn cùng lớp mới về sở thích. Theo cặp: Hỏi bạn cùng bàn của em và điền vào bảng câu trả lời của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Fill in the table with your own answers.

(Điền vào bảng với câu trả lời của em.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

 The Best Sunday Ever (Ngày Chủ Nhật Tuyệt Nhất)

a. In groups of 2-4: Plan the best Sunday ever. Think of two fun places and then tell your partner(s):

(Theo nhóm 2-4 người: Lên kế hoạch cho ngày Chủ nhật tuyệt vời nhất từ trước đến nay. Hãy nghĩ về hai địa điểm vui chơi và sau đó nói với (những) bạn cùng bàn của em:)

• Where you would like to go (Nơi em muốn đi)

• Why you want to go there (Tại sao em muốn đến đó)

• What you can do there (Em có thể làm gì ở đó)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

1. Look at the picture. What is special about this theatre? Read Kevin’s email to find out.

(Nhìn vào bức tranh. Nhà hát này có gì đặc biệt? Đọc bức thư điện tử của Kevin để nhận ra.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

5. Talk about the types of performances in Exercise 4 as in the example. Use amusing, entertaining, exciting, boring, funny or interesting.

(Nói về các loại hình biểu diễn trong Bài tập 4 như ví dụ. Sử dụng từ amusing, entertaining, exciting, boring, funny hoặc interesting.)

A: Do you like musicals?

(Bạn có thích nhạc kịch không?)

B: I love them. I find them entertaining. / I’m not crazy about them. I think they are boring.

(Tớ rất thích. Tớ thấy chúng thật giải trí./ Tớ không hứng thú với chúng. Tớ nghĩ chúng thật là nhàm chán.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

6. Imagine you attended a performance at the Thăng Long Water Puppet Theatre. Take turns asking and answering the questions.

(Hãy tưởng tượng bạn tham gia một buổi biểu diễn tại Nhà hát múa rối nước Thăng Long. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi.)

 – When did you watch the performance?

 – Who did you go with?

 – What was the theatre like?

 – What happened during the performance?

– How did you feel about the performance?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Value Entertainment 

Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những khẳng định dưới đây không? Tại sao/ Tại sao không?)

Watching performances …

 1. makes us creative.

 2. is a waste of time.

 3. reduces stress.

 4. helps us learn about other cultures.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Culture Spot

Do you know any traditional performances in other countries?

(Bạn có biết bất cứ loại hình biểu diễn truyền thống nào ở các nước khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

5. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3 about your weekend. Use the phrases from the Useful Language box. Follow the diagram. Mind the intonation and rhythm.

(Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 3 về ngày cuối tuần của bạn. Sử dụng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích. Làm theo sơ đồ. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Xem lời giải >>