Đề bài

Teenagers and voluntary work

(Thanh thiếu niên và công việc tình nguyện)

1. Work in pairs. Complete the mind map with popular volunteering activities for teenagers. Use the picture below to help you.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành bản đồ tư duy với các hoạt động tình nguyện phổ biến cho thanh thiếu niên. Sử dụng hình ảnh dưới đây để giúp bạn.)

Volunteering activities (Các hoạt động tình nguyện):

- helping at a food bank (giúp việc tại một ngân hàng thực phẩm)

- selling handmade items (bán đồ thủ công)

- raising money for charity (gây quỹ từ thiện)

-…

-…

Lời giải chi tiết :

- tutoring poor children (dạy kèm trẻ em nghèo)

- delivering free meals (cung cấp bữa ăn miễn phí)

- looking after the elder (chăm sóc người già)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

If you were a member of the Volunteer Club, what could you do to help?

(Nếu bạn là thành viên của Câu lạc bộ tình nguyện, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Benefits of volunteering activities

(Lợi ích của các hoạt động tình nguyện)

1. Look at the following benefits of volunteering activities. Choose the THREE most important benefits.

(Hãy xem những lợi ích sau đây của các hoạt động tình nguyện. Chọn BA lợi ích quan trọng nhất.)

- Coming into contact with other teenagers with similar interests

(Tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích)

- Improving essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills

(Cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian)

- Appreciating the good things in life and being positive

(Trân trọng những điều tốt đẹp trong cuộc sống và tích cực)

- Helping teenagers find a sense of purpose in life

(Giúp thanh thiếu niên tìm thấy mục đích sống)

- Gaining life experiences

(Có được kinh nghiệm sống)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Complete the following diagram with examples and details that explain the benefits of volunteering activities.

(Hoàn thành sơ đồ sau với các ví dụ và chi tiết giải thích lợi ích của các hoạt động tình nguyện.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Work in groups. Give a presentation about the benefits of volunteering activities. Use the information in 2 and the expressions below to help you.

(Làm việc theo nhóm. Thuyết trình về những lợi ích của các hoạt động tình nguyện. Sử dụng thông tin ở Bài 2 và các câu trình bày bên dưới để giúp em.)

Useful expressions

First of all, … (Trước tiên)

Second,…(Thứ hai)

Third,… (Thứ ba)

Finally, …(Cuối cùng)

For example,… (Ví dụ như)

For instance,… (Ví dụ như)

…such as… (...chẳng hạn như)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Work in groups. Discuss the following question.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)

What do you think you can do to help people in your community?

(Bạn nghĩ bạn có thể làm gì để giúp đỡ mọi người trong cộng đồng của bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Work in groups. Use the diagram to talk about Save the children.

(Làm việc nhóm. Sử dụng sơ đồ để nói về Cứu trẻ em.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

A Volunteer Project (Dự án tình nguyện)

Work in groups. Find information about a volunteer project in your community.

(Làm việc nhóm. Tìm thông tin về một dự án tình nguyện trong cộng đồng của bạn.)

Present your findings to the class.

(Trình bày kết quả của bạn trước lớp.)

Your presentation should include:

(Bài thuyết trình của bạn nên bao gồm)

• What is the volunteer project about? (Dự án tình nguyện về điều gì?)

• What are the aims of the project? (Mục tiêu của dự án là gì?)

• Where is it carried out? (Nó được thực hiện ở đâu?)

• Who takes part in the project? (Ai tham gia vào dự án?)

• What are the main activities of the project? (Các hoạt động chính của dự án là gì?)

• Who will benefit from the project? (Ai sẽ được hưởng lợi từ dự án?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

e. In pairs: How has your town changed in the last five years? Why do you think it's changed?

(Theo cặp: Thị trấn của bạn đã thay đổi như thế nào trong năm năm qua? Bạn nghĩ tại sao nó bị thay đổi?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

d. In pairs: Ask each other about Notre Dame Cathedral.

(Theo cặp: Hỏi nhau về nhà thờ Đức Bà.)

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Take turns describing the changes in Gotham City.

(Lần lượt mô tả những thay đổi ở Thành phố Gotham.)

Gotham City Timeline (Dòng thời gian thành phố Gotham)

In 1984, the old city zoo was closed. (Vào năm 1984, vườn thú thành phố cũ đã bị đóng cửa.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Answer Student B's questions about Palshaw. (Trả lời câu hỏi của Học sinh B về Palshaw.)

Palshaw Cathedral 

(Nhà thờ Palshaw)

built (được xây dựng): 1100    

damaged by fire (bị phá hủy bởi lửa): 1975

rebuilt (được xây lại): 1990

Palshaw Zoo 

(Sở thú Palshaw)

opened (được mở): 1850    closed (bị đóng cửa): 1960

re-opened (được mở lại): 2021

Palshaw  Supermarket  (Siêu thị Palshaw) 

opened (được mở): 1990    closed(bị đóng cửa): 2017

developed into shopping mall (phát triển thành trung tâm mua sắm): 2019

Palshaw  Post Office

(Bưu điện Palshaw)

 

Aston Hospital 

(Bệnh viện Aston)

 

Aston High School

(Trường Cấp Ba Aston)

 

Aston Public Swimming Pool 

(Bể bơi công cộng Aston)

 

Aston Bank

(Ngân hàng Aston)

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

c. In pairs: Discuss changes in your area. Did the changes make things better? Why (not)?

(Theo cặp: Thảo luận về những thay đổi trong khu vực của bạn. Những thay đổi có làm cho mọi thứ tốt hơn không? Tại sao (tại sao không)?)

Last year, the shopping mall was rebuilt. (Năm ngoái, trung tâm mua sắm đã được xây dựng lại.)

Yeah, that's great, because it's much nicer now. (Vâng, điều đó thật tuyệt, vì nó đẹp hơn nhiều.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

c. In pairs: Answer the questions. Are you a member of any clubs? What club would you like to join? Tell your partner.

(Theo cặp: trả lời các câu hỏi. Bạn có phải là thành viên của câu lạc bộ nào không? Bạn muốn tham gia câu lạc bộ nào? Nói với đối tác của bạn.)

I'm a member of a Vovinam club.

(Tôi là thành viên của câu lạc bộ Vovinam.)

It's really fun. I love it!

(Nó thực sự rất vui. Tôi thích nó!)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

c. In pairs: Do you think that all the rules are important? Are there any other rules that the sports center should have?

(Theo cặp: Em có nghĩ rằng tất cả các quy định đều quan trọng không? Có quy định nào khác mà trung tâm thể thao phải có không?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a. Match the rules to the pictures and take turns saying the rules for each place.

(Ghép các quy tắc vào tranh và lần lượt nói các quy tắc cho từng nơi.)

Swimming caps must be worn in the pool.

(Mũ bơi phải luôn được đội tại bể bơi.)

Children must not be left alone by their parents.

(Trẻ em không được để lại một mình bởi cha mẹ của chúng.)

1. Clothes should be kept in the lockers.

(Nên để quần áo trong tủ.)

2. Books should be returned to the front desk.

(Sách nên được trả lại quầy lễ tân.)

3. Tickets must be shown to the driver when getting on.

(Phải xuất trình vé cho tài xế khi lên xe.)

4. Swimming caps must be worn at all times.

(Phải luôn đội mũ bơi.)

5. Bags must not be left by passengers.

(Hành khách không được để lại hành lý.)

6. Passports must be shown on arrival.

(Hộ chiếu phải được xuất trình khi đến nơi.)

7. Registration forms should be filled in by guests.

(Đơn đăng ký nên được điền bởi khách.)

8. Books must not be returned late.

(Không được trả sách muộn.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. Think of one more rule for each place. 

(Nghĩ thêm một quy định nữa cho mỗi địa điểm.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Speaking

YOU MAKE THE RULES! (Tự bạn viết nên các quy định!)

a. You are going to make some ruels for your school. In pairs: Choose one of the following places: gym, library, and schoolyard. Discuss and wrire six rules for that places. 

(Bạn dự định viết số quy tắc cho trường học của bạn. Theo cặp: Chọn một trong những địa điểm sau: phòng tập thể dục, thư viện và sân trường. Thảo luận và viết sáu quy tắc cho những nơi đó.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Listen to another pair's rules. Do you agree that they are good rules? How would you change them?

(Nghe các quy định của cặp khác. Em có đồng ý rằng đó là các quy định hợp lí hay không? Em sẽ thay đổi chúng như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

In pairs: How would you spend a million dollars to improve your community? Why do you want to make these changes?

(Theo cặp: Bạn sẽ chi một triệu đô la như thế nào để cải thiện cộng đồng của mình? Tại sao bạn muốn thực hiện những thay đổi này?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Join another pair. Choose one of the projects and say why you think it is best. 

(Tham gia một cặp khác. Chọn một trong các dự án và nói lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Now, write a letter to the Youth Lead the Change project talking about why you think your project is the best one. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.

(Bây giờ, hãy viết một lá thư cho dự án Thanh niên dẫn đầu thay đổi nói về lý do tại sao em cho rằng dự án của mình là dự án tốt nhất. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp em. Viết 120 đến 150 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

c. In pairs: Do you think your town needs more green spaces? What else does it need?

(Theo cặp: Em có nghĩ thị trấn của em cần thêm không gian xanh không? Nó cần thêm gì nữa)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Discuss and choose the two things you agree are best choices.

(Thảo luận và chọn hai điều bạn đồng ý là những lựa chọn tốt nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

c. Tell another group your ideas.

(Cho nhóm khác biết ý tưởng của em.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

4. Do you know any charitable organisations in your country? How do they help people?

(Bạn có biết bất kỳ tổ chức từ thiện nào ở đất nước của bạn không? Họ giúp đỡ mọi người như thế nào?)

 
Xem lời giải >>
Bài 26 :

b) Have you done any of the activities (1–6)? When? With whom?

(Bạn đã thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong các hoạt động (1–6) chưa? Lúc nào? Với ai?)

 
Xem lời giải >>
Bài 27 :

4. Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm.

(Người hàng xóm tuổi teen của bạn bị tai nạn và nằm trên giường cả ngày. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

5. Your school is organising a two-day event to help raise money for the poor people in the area. Answer the questions.

(Trường học của bạn đang tổ chức một sự kiện kéo dài hai ngày để quyên góp tiền cho những người nghèo trong khu vực. Trả lời các câu hỏi.)

1. When is the event?

2 .What activities has your school planned?

3. What have/haven’t you done?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

1. Discuss these questions with a partner. 

(Thảo luận những câu hỏi sau với bạn.)

1. Have you ever visited the needy or elderly? What happened? 

(Bạn đã bao giờ ghé thăm những người khó khăn hoặc người già chưa? Chuyến thăm đó xảy ra như thế nào?)

2. Do seniors like young people to visit them? Why? 

(Người lớn có thích việc trẻ em đến thăm những người khó khăn hoặc người già không? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

5. In pairs, share about a voluntary experience you had or observed others doing. You can answer the following questions. 

( Chia sẻ theo cặp về những kinh nghiệm thiện nguyện của bạn hoặc bạn đã từng chứng kiến. Bạn có thể trả lời những câu hỏi dưới đây.)

  • What volunteer work was that? 

(Last summer, I/they/he/she decided to ...) 

  • Why did you/they/ he/she do that? 

(e.g., I/they/he/she wanted / hoped to ...) 

  • What did you / they / he/she do? 

(e.g., I/they/he/she spent a lot of time ...) 

  • What did you / they / he / she enjoy the most? 

(e.g., I/they/he/she enjoyed / liked / loved ...) 

Xem lời giải >>