Phòng bếp có diện tích 15 m2 (dài: 5 m; rộng: 3 m; cao: 3 m), sử dụng hai đèn LED (250 V - 12 W); một ổ cắm điện (20 A - 250 V), hai công tắc (6 A - 250 V); một aptomat (10 A - 250 V) và một aptomat (25 A - 250 V). Khi lắp đặt cần sử dụng 15 m dây dẫn điện hai lõi 2 × 4,0 mm2, 15 m dây dẫn điện hai lõi 2 × 1,5 mm2. Sơ đồ lắp đặt mạng điện phòng bếp như Hình 5.3.
a) Tính toán chi phí cho mạng điện phòng bếp của ngôi nhà.
b) Đánh giá quá trình thực hành theo các tiêu chí trong Phiếu đánh giá.
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
a) Tính toán chi phí cho mạng điện phòng bếp của ngôi nhà
STT |
Tên thiết bị, vật liệu |
Thông số kĩ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành tiền (VNĐ) |
1 |
Aptomat |
20 A - 250 V |
cái |
1 |
67.000 đ |
67.000 đ |
2 |
10 A - 250 V |
cái |
1 |
60.000 đ |
60.000 đ |
|
3 |
Bóng đèn LED |
250 V - 12 W |
cái |
2 |
70.000 đ |
140.000 đ |
4 |
Ổ cắm điện |
20 A - 250 V |
cái |
1 |
50.000 đ |
50.000 đ |
5 |
Công tắc |
6 A - 250 V |
cái |
2 |
27.000 đ |
54.000 đ |
6 |
Dây dẫn điện |
2 × 4,0 mm2 |
m |
15 |
24.500 đ |
367.500 đ |
7 |
2 × 1,5 mm2 |
m |
15 |
9.800 đ |
147.000 đ |
|
Tổng chi phí |
885.500 đ |
b) Đánh giá quá trình thực hành theo các tiêu chí trong Phiếu đánh giá
Phiếu đánh giá |
||
Tiêu chí |
Đánh giá |
|
Không đạt |
Đạt |
|
Thực hiện tính toán đúng quy trình |
|
× |
Liệt kê đầy đủ thiết bị, vật liệu |
|
× |
Lựa chọn thiết bị, vật liệu có thông số kĩ thuật phù hợp |
|
× |
Đảm bảo tính toán chính xác |
|
× |
Các bài tập cùng chuyên đề
Sắp xếp các thiết bị trong Hình 5.1 thành hai nhóm theo tiêu chí giá thành.
Hãy nêu các bước cần thực hiện để tính toán tổng số tiền đầu tư cho một mạng điện trong nhà?
Hãy tính chi phí lắp đặt mạng điện trong Hình 5.3
- Đồ dùng điện bao gồm: 2 đèn, mỗi đèn có công suất 100W, 2 quạt trần, mỗi quạt công suất 250W. Bảng điện gồm công tắc chung cho các đèn, công tắc chung cho các quạt, ổ cắm lấy điện cung cấp điện cho đồ dùng là máy tính để bàn công suất 500W.
- Khoảng cách từ nguồn điện đến bảng điện là 7m
- Khoảng cách từ bảng điện đến đèn 1 là 10m, đến đèn 2 là 15m.
- Khoảng cách từ bảng điện đến quạt trần thứ nhất 12m đến quạt trần thứ hai là 20m.
Theo em để tính toán chi phí lắp đặt cho mạng điện trong nhà như Hình 5.1 thì cần tiến hành các bước nào?
Quan sát Bảng 5.1 và cho biết, để lập bảng này cầm dựa vào những căn cứ nào?
Quan sát Bảng 5.2 và cho biết cách tính toán tổng chi phí cho mạng điện trong nhà
1. Hãy cho biết cách tính chiều dài dây dẫn điện và nẹp nhựa cho mạng điện trong nhà
2. Nêu các bước tính toán chi phí thiết bị, vật liệu cho mạng điện trong nhà
Hãy vận dụng các bước tính toán chi phí cho mạng điện trong nhà đã học để tính toán chi phí cho mạng điện trong nhà hoặc lớp học của em.
Chi phí cho mạng điện trong nhà gồm các loại chi phí gì?
Vì sao khi tính toán chi phí mạng điện lại cần phải xác định số lượng, loại thiết bị và vật liệu dùng trong mạng điện?
Sơ đồ lắp đặt mạng điện cung cấp những thông tin gì cần thiết cho việc tính toán chi phí?
1. Em có thể tham khảo giá các thiết bị, vật liệu của mạng điện trong nhà ở đâu?
2. Em hãy khảo giá thiết bị, vật liệu để điền tiếp vào cột (6) của Bảng 5.2 và tính chi phí cho mạng điện Hình 5.2.
Hãy tính toán chi phí cho mạng điện trong lớp học của em (giá thiết bị, vật liệu tính theo giá thị trường).