Đề bài

Expressing opinions 

(Trình bày ý kiến)

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in groups of three.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó, thực hành theo nhóm ba người.)


A. I strongly believe that (Tôi thực sự tin rằng)

B. I’m not sure about that (Tôi không chắc về điều đó)

C. I have no doubt that (Tôi không nghi ngờ gì rằng)

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, (1) _______ teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. (2) _______ doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, (3) __________. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Tạm dịch:

Anna: Các bạn có nghĩ rằng thanh thiếu niên nên làm việc nhà không?

Minh: Có, tôi thực sự tin rằng thanh thiếu niên cũng như các thành viên khác trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

Anna: Ý bạn là mọi người trong gia đình đều phải giúp việc nhà?

Minh: Đúng vậy. Tôi không nghi ngờ gì rằng làm việc nhà cùng nhau sẽ giúp xây dựng tình cảm gia đình.

Tú: À, tôi không chắc về điều đó. Thanh thiếu niên nên dành toàn bộ thời gian cho việc học thay vì làm việc nhà. Họ sẽ cần điểm cao để vào các trường đại học hàng đầu.

Lời giải chi tiết :
1. I strongly believe that 2. I have no doubt that 3. I’m not sure about that

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

(Các bạn có nghĩ rằng thanh thiếu niên nên làm việc nhà không?)

Minh: Yes, (1) I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.

(Có, tôi thực sự tin rằng thanh thiếu niên cũng như các thành viên khác trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.)

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

(Ý bạn là mọi người trong gia đình đều phải giúp việc nhà?)

Minh: That’s right. (2) I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.

(Đúng vậy. Tôi không nghi ngờ gì rằng làm việc nhà cùng nhau sẽ giúp xây dựng tình cảm gia đình.)

Tu: Well, (3) I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

(À, tôi không chắc về điều đó. Thanh thiếu niên nên dành toàn bộ thời gian cho việc học thay vì làm việc nhà. Họ sẽ cần điểm cao để vào các trường đại học hàng đầu.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether family members should spend time together.

(Làm việc nhóm. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để trao đổi ý kiến về việc các thành viên trong gia đình có nên dành thời gian cùng nhau hay không.)

Useful expressions (Cụm từ hữu ích)

Strong opinion (Ý kiến mạnh mẽ)

Neutral opinion (Ý kiến trung lập)

- I strongly believe that … (Tôi thực sự tin rằng)

- I’m sure that … (Tôi chắc chắn rằng)

- I have no doubt that … (Tôi không nghi ngờ gì rằng)

- In my opinion … (Theo quan điểm của tôi)

- To my mind … (Theo tôi)

- I suppose that … (Tôi cho rằng)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

c. Read the Conversation Skill box and listen to Task b. audio again. Number the phrases in the Conversation Skill box in the order you hear them.

(Đọc bảng Kỹ năng hội thoại và nghe Bài tập b. một lần nữa. Đánh số các cụm từ trong bảng Kỹ năng Hội thoại theo thứ tự bạn nghe thấy.)


Conversation Skill

Staring a friendly conversation (Bắt đầu một bài hội thoại thân thiện)

To start a friendly conversation, say:

(Để bắt đầu một bài hội thoại than thiện, hãy nói)

Hey (, Sam). How’s it going? (Này, Sam. Mọi việc sao rồi?)

Hi (, Lisa). How are you doing? (Chào, Lisa. Bạn vẫn khỏe chứ?)

Xem lời giải >>