2. Read the paragraph above. Answer the following questions.
(Đọc đoạn trên. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is the title of the film? (Tên phim là gì?)
2. Who is the main character? (Ai là nhân vật chính?)
3. Where does the film take place? (Bối cảnh phim diễn ra ở đâu?)
4. What happens in film? (Điều gì xảy ra trong phim?)
1. The title of the film is “The Martian”. (Tên phim là “Người sao Hỏa”)
2. The main character is Mark Watney. (Nhân vật chính là Mark Watney.)
3. The film takes place on Mars. (Bối cảnh phim diễn ra trên sao Hỏa.)
4. This film is about a mission to Mars. There is a dust storm that is going to destroy the mission. The crew members think that one of their fellow astronauts, Mark Watney, is dead, so they leave him behind. Watney is not dead. He tries to grow food, makes soil, and does what is needed to survive on Mars. He wants to wait for other astronauts to come and rescue him. (Bộ phim này kể về một sứ mệnh lên sao Hỏa. Có một cơn bão bụi sẽ phá hủy nhiệm vụ. Các thành viên phi hành đoàn nghĩ rằng một trong những phi hành gia đồng hành của họ, Mark Watney, đã chết, vì vậy họ bỏ anh ta lại. Watney chưa chết. Anh ấy cố gắng trồng trọt, làm đất và làm những gì cần thiết để tồn tại trên sao Hỏa. Anh ta muốn đợi các phi hành gia khác đến giải cứu mình.)
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Mai: What book are you reading, Nick?
Nick: A journey back to Soduka. I'm on the last page.
Mai: That’s a science fiction book, isn't it? What's it about?
Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.
Mai: What happens next?
Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.
Mai: Sounds thrilling!
Nick: Tommy and the four creatures manage to stop the commander from destroying Earth.
Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?
Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.
2. Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False)
(Đọc đoạn hội thoại lần nữa và đánh dấu (✓) T (True) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Soduka is a planet that is very different from Earth. |
|
|
2. Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down. |
|
|
3. Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka. |
|
|
4. The four creatures travel to Earth again to visit Tommy. |
|
|
5. The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens. |
3. Read the information below and answer the questions that follow.
(Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi theo sau)
Mercury (Sao Thủy)
- smallest and closest to the sun with no moon
(nhỏ nhất và gần mặt trời nhất)
- very hot in the daytime but very cold at night
(rất nóng vào ban ngày và rất lạnh vào ban đêm)
- no at mosphere → no wind or weather on it
(không có bầu khí quyển → không có gió hay thời tiết.)
Jupiter (Sao Mộc)
- largest planet with about 63 moons (Hành tinh lớn nhất với 63 vệ tinh tự nhiên)
- stormiest planet (hành tinh nhiều bão nhất)
- third brightest object in the night sky (hành tinh sáng thứ 3 trên bầu trời đêm)
Venus (Sao Kim)
- hottest planet with no moon (hành tinh nóng nhất không có vệ tinh tự nhiên)
- nearly as big as Earth (lớn gần bằng trái đất)
- often very bright in the early morning → people call it the morning star.
(thường sáng nhất vào lúc sáng sớm → mọi người gọi nó là sao mai.)
1. What planets have no moon?
2. What planet is similar in size to Earth?
3. What planet is the smallest and closest to the sun?
4. What planet is called the morning star?
5. What is the largest and stormiest planet?
4. Work in pairs. Discuss and match the three planets in 3 with the pictures (1 - 3) below.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và ghép 3 hành tinh trong 3 với các hình (1 - 3) bên dưới.)
2. Read the text and match the highlighted words in the text with their meanings.
(Đọc văn bản và nối các từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa của chúng.)
Nowadays humans are still wondering what planets in outer space might support life.
Scientists say planets need to meet three main conditions to support life. Firstly, they must have liquid water, so their temperature must not be too high or too low. Secondly, the planets need to have the correct amount of air so that they can hold an atmosphere around. Finally, their size is also important. If a planet is too small, its gravity is not strong enough to hold an enough amount of air. If it is too big, its gravity will be so strong that it will hold too much air.
Scientists are using space telescopes to find habitable planets. According to them, Mars is one of the most promising planets for life in our solar system. It is a planet like Earth. Its days last for 24.5 hours and its seasons are similar to Earth's. Although scientists have not found actual water on Mars, there seems to be traces of it on the planet's surface. However, the climate on Mars is unsuitable for human life because it is too cold and Mars lacks oxygen to support human life.
3. Read the text again and answer the following questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What are humans still wondering nowadays?
2. Why does a habitable planet need to have the correct amount of air?
3. What happens if a planet is too small?
4. How long does a day on Mars last?
5. Why can we not live on Mars?
4. Work in pairs. Tick (v) the boxes to show what conditions a planet needs to support human life.
(Làm việc theo cặp. Đánh dấu (v) vào các ô để cho biết một hành tinh cần có những điều kiện gì để hỗ trợ sự sống của con người.)
1. There must be enough liquid water on the planet. ◻
2. The planet must have craters on its surface. ◻
3. The planet must hold an atmosphere. ◻
4. The planet must have at least two moons. ◻
5. The planet must have enough oxygen in the air. ◻
Can you add other conditions for a habitable planet?
a. Read the magazine article. What is it about?
(Đọc bài báo trên tạp chí. Nó nói về cái gì?)
1. different places people can live in the future
(những nơi khác nhau mà mọi người có thể sống trong tương lai)
2. why space stations will be the best places to live
(tại sao các trạm không gian sẽ là nơi tốt nhất để sống)
A New Home in the Future
Our planet, Earth, is becoming more and more crowded. The world's population will reach 11 billion by 2100*. I think we will need to find a new home in the future. The options are really exciting!
One option is to live on another planet, like Mars or Venus. It's important that the planet has similar gravity to Earth. We need gravity to stay healthy and on the ground! Venus's gravity is similar to Earth's, but Mars's is much lower. Temperature will also be a problem. Mars is very cold, and Venus is very hot. People will need to stay inside all the time. Mars and Venus also don't have enough oxygen for humans.
Another option is to live in space stations. We can build these near Earth, so people won't have to travel far. However, they're small. There won't be room for people to move around. Also, there's no gravity on a space station. Living there for a long time will affect people's health.
We don't know where our next home will be yet. There's no other place like Earth. Our new home will be strange, but very exciting!
*according to UN Department of Economic and Social Affairs, 2017
(Một ngôi nhà mới trong tương lai
Hành tinh Trái đất của chúng ta ngày càng trở nên đông đúc hơn. Dân số thế giới sẽ đạt 11 tỷ người vào năm 2100*. Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ cần phải tìm một ngôi nhà mới trong tương lai. Các tùy chọn thực sự thú vị!
Một lựa chọn là sống trên một hành tinh khác, chẳng hạn như sao Hỏa hoặc sao Kim. Điều quan trọng là hành tinh này có lực hấp dẫn tương tự như Trái đất. Chúng ta cần trọng lực để giữ sức khỏe và trên mặt đất! Lực hấp dẫn của Sao Kim tương tự như Trái đất, nhưng của Sao Hỏa thấp hơn nhiều. Nhiệt độ cũng sẽ là một vấn đề. Sao Hỏa rất lạnh và sao Kim rất nóng. Mọi người sẽ cần phải ở bên trong mọi lúc. Sao Hỏa và sao Kim cũng không có đủ oxy cho con người.
Một lựa chọn khác là sống trong các trạm vũ trụ. Chúng ta có thể xây dựng những thứ này gần Trái đất, vì vậy mọi người sẽ không phải đi xa. Tuy nhiên, chúng nhỏ. Sẽ không có chỗ cho mọi người di chuyển xung quanh. Ngoài ra, không có trọng lực trên một trạm vũ trụ. Sống ở đó lâu ngày sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
Chúng tôi không biết ngôi nhà tiếp theo của chúng tôi sẽ ở đâu. Không có nơi nào khác giống như Trái đất. Ngôi nhà mới của chúng ta sẽ rất lạ, nhưng rất thú vị!
*theo Ban Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc, 2017)
b. Now, read and answer.
(Bây giờ, hãy đọc và trả lời.)
According to the writer,
(Theo người viết,)
5. The word new in paragraph 4 is closest in meaning to .
(Từ mới trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với .)
A. different from before B. recently made C. not known before
(khác với trước đây) (được thực hiện gần đây) (không biết trước)
a. Read the text and number the definitions. Listen and repeat.
(Đọc văn bản và đánh số các định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)
There was a recent report of (1) UFOs (Unidentified Flying Objects) flying over the city. Some people think they're just airplanes, but many people believe they're (2) flying saucers from other planets. People describe them as (3) disk-shaped.
Last weekend, a 14-year-old schoolboy saw something in the sky as he was walking home "A bright light suddenly (4) appeared, and it made a very (5) strange noise. Then it (6) disappeared and couldn't see it anymore," he said. A housewife named Sally Sherlock saw two green (7) aliens in the park. They had (8) huge heads and ten (9) tiny eyes. I was (10) terrified!" she said.
(Gần đây có một báo cáo về (1) UFO (Vật thể bay không xác định) bay qua thành phố. Một số người cho rằng chúng chỉ là máy bay, nhưng nhiều người tin rằng chúng là (2) đĩa bay đến từ hành tinh khác. Mọi người mô tả chúng là (3) hình đĩa.
Cuối tuần trước, một cậu học sinh 14 tuổi đã nhìn thấy thứ gì đó trên bầu trời khi đang đi bộ về nhà "Một ánh sáng rực rỡ đột nhiên (4) xuất hiện và nó tạo ra một (5) tiếng động rất lạ. Sau đó, nó (6) biến mất và không thể' không nhìn thấy nó nữa," anh nói. Một bà nội trợ tên là Sally Sherlock nhìn thấy hai (7) người ngoài hành tinh màu xanh lá cây trong công viên. Họ có (8) cái đầu khổng lồ và mười (9) đôi mắt nhỏ xíu. Tôi đã (10) kinh hãi!" cô ấy nói.)
a. Read the blog post. Do Andy and his brother agree about what they saw?
(Đọc bài đăng trên blog. Andy và anh trai của anh ấy có đồng ý về những gì họ đã thấy không?)
1. yes
(có)
2. no
(không)
ANDY'S SPACE BLOG
The Night I Saw a UFO
by Andy Wilder
I'll never forget the time I saw a UFO.
I was ten years old. I was in the park with my older brother. It was summertime, but the park was very quiet. We played soccer until it got dark.
We were getting ready to go home when we saw a strange light in the sky. It was moving quickly and making a loud noise. We ran home and hid under my brother's bed. We were really scared! The UFO hovered above our house for a few minutes, and then it flew away.
My brother thinks it was an airplane, not a UFO. I think he's wrong because airplanes can't hover like that! I really believe it was a flying saucer from another planet.
(BLOG KHÔNG GIAN CỦA ANDY
Đêm tôi nhìn thấy UFO
viết bởi Andy Wilder
Tôi sẽ không bao giờ quên lần tôi nhìn thấy UFO.
Tôi đã mười tuổi rồi. Tôi đã ở trong công viên với anh trai của tôi. Đó là mùa hè, nhưng công viên rất yên tĩnh. Chúng tôi chơi bóng đá cho đến khi trời tối.
Chúng tôi đang chuẩn bị về nhà thì nhìn thấy một ánh sáng lạ trên bầu trời. Nó di chuyển nhanh và tạo ra một tiếng động lớn. Chúng tôi chạy về nhà và trốn dưới gầm giường của anh tôi. Chúng tôi đã thực sự sợ hãi! UFO lơ lửng phía trên ngôi nhà của chúng tôi trong vài phút rồi bay đi.
Anh trai tôi nghĩ đó là một chiếc máy bay, không phải UFO. Tôi nghĩ anh ấy đã sai vì máy bay không thể bay lơ lửng như vậy! Tôi thực sự tin rằng đó là một chiếc đĩa bay từ hành tinh khác.)
b. Now, read and circle True, False, or Doesn't say.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn True, False, hoặc Doesn't say.)
1. Andy and his brother played soccer before they saw the UFO.
(Andy và anh trai của anh ấy đã chơi bóng đá trước khi nhìn thấy UFO.)
2. Andy and his brother were the only people in the park.
(Andy và anh trai của anh ấy là những người duy nhất trong công viên.)
3. The UFO was moving quickly.
(UFO di chuyển rất nhanh.)
4. They hid under Andy's bed.
(Họ trốn dưới gầm giường của Andy.)
5. Andy thinks the UFO me from Venus.
(Andy nghĩ tôi là UFO đến từ sao Kim.)
Read the blog post. Choose the correct answer (A, B, or C)
(Đọc bài đăng trên blog. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C))
Strange Experiences
October 30, 2025
Donna Winters
These days, more and more people are reporting strange experiences with aliens and UFOs. think it's really exciting. Last month, a woman was doing the laundry when she saw a huge object in the sky above her house. She is sure it was a flying saucer. Yesterday, a teenage boy was studying at the library when he saw a tall man with green skin and blue hair. He was laughing. The boy was very scared.
If aliens are real, why do they come to our planet? Some people say that aliens like the temperature or gravity here, but I don't agree. I think they want to meet people. I think that in the future, more and more aliens will come to our planet. hope that we will be able to ride in their flying saucers, too!
(Trải nghiệm kỳ lạ
Ngày 30 tháng 10 năm 2025
Ngày nay, ngày càng có nhiều người báo cáo về những trải nghiệm kỳ lạ với người ngoài hành tinh và UFO. nghĩ rằng nó thực sự thú vị. Tháng trước, một người phụ nữ đang giặt quần áo thì nhìn thấy một vật thể khổng lồ trên bầu trời phía trên ngôi nhà của mình. Cô ấy chắc chắn đó là một chiếc đĩa bay. Hôm qua, một cậu bé tuổi teen đang học ở thư viện thì nhìn thấy một người đàn ông cao lớn với làn da xanh lục và mái tóc xanh lam. Anh ấy đã đang cười. Cậu bé rất sợ hãi.
Nếu người ngoài hành tinh là có thật, tại sao họ đến hành tinh của chúng ta? Một số người nói rằng người ngoài hành tinh thích nhiệt độ hoặc trọng lực ở đây, nhưng tôi không đồng ý. Tôi nghĩ họ muốn gặp gỡ mọi người. Tôi nghĩ rằng trong tương lai, ngày càng nhiều người ngoài hành tinh sẽ đến hành tinh của chúng ta. hy vọng rằng chúng ta cũng sẽ có thể ngồi trên đĩa bay của họ!)
Example:
(Ví dụ:)
0. What does the writer think about alien and UFO sightings?
(Nhà văn nghĩ gì về việc nhìn thấy người ngoài hành tinh và UFO?)
A. They're funny.
(Họ hài hước.)
B. They're exciting
(Họ rất thú vị)
C. They're scary.
(Họ thật đáng sợ.)
Answer: B
(Trả lời: B)
1. What did the woman see above her house?
(Người phụ nữ đã nhìn thấy gì trên ngôi nhà của mình?)
A. a man
(một người đàn ông)
B. an object
(một đối tượng)
C. an alien
(người ngoài hành tinh)
2. What was the teenage boy doing?
(Cậu thiếu niên đang làm gì?)
A. studying
(đang học)
B. reading a comic book
(đọc truyện tranh)
C. laundry
(giặt là)
3. Why does the writer think aliens come to Earth?
(Tại sao người viết nghĩ rằng người ngoài hành tinh đến Trái đất?)
A. for the temperature
(vì nhiệt độ)
B. for the gravity
(vì trọng lực)
C. to meet people
(để gặp gỡ mọi người)
4. What does the writer want to do in the future?
(Người viết muốn làm gì trong tương lai?)
A. ride in flying saucers
(đi trên đĩa bay)
B. visit alien planets
(thăm các hành tinh ngoài hành tinh)
C. study aliens
(nghiên cứu người ngoài hành tinh)
5 Read the text quickly. What does the writer think about life in space? Listen and read to check.
(Đọc nhanh văn bản. Nhà văn nghĩ gì về cuộc sống trong không gian? Nghe và đọc để kiểm tra.)
LIFE IN SPACE
Hello, readers! This week, I talked to astronaut Julie Gillis and asked her all about life in space.
Astronauts travel to space in a rocket and they live on a space station. Life on a space station is difficult but interesting. Julie said that astronauts spent most of their time doing science experiments and other important work.
Life is difficult in space with zero gravity. Julie told me she had to sleep in a sleeping bag and she tied it to the wall, so she didn't float away.
Life in space is hard, but it is an interesting experience. Julie said that floating around the space station was amazing. She also told me she enjoyed looking out the windows at the Moon, the beautiful stars and the planets. It was her favourite way to entertain on the space station. I think the view of our solar system sounds wonderful! What do you think about life in space? Write a comment and let me know!
Tạm dịch:
CUỘC SỐNG TRONG KHÔNG GIAN
Xin chào, độc giả! Tuần này, tôi đã nói chuyện với phi hành gia Julie Gillis và hỏi cô ấy về cuộc sống trong không gian.
Các phi hành gia du hành vũ trụ bằng tên lửa và họ sống trên một trạm vũ trụ. Cuộc sống trên trạm vũ trụ rất khó khăn nhưng thú vị. Julie nói rằng các phi hành gia dành phần lớn thời gian để thực hiện các thí nghiệm khoa học và các công việc quan trọng khác.
Cuộc sống thật khó khăn trong không gian không trọng lực. Julie nói với tôi rằng cô ấy phải ngủ trong túi ngủ và cô ấy buộc nó vào tường để cô ấy không trôi đi.
Cuộc sống trong không gian tuy vất vả nhưng là một trải nghiệm thú vị. Julie nói rằng việc lơ lửng quanh trạm vũ trụ thật tuyệt vời. Cô ấy cũng nói với tôi rằng cô ấy thích nhìn ra ngoài cửa sổ để ngắm nhìn Mặt trăng, những ngôi sao xinh đẹp và các hành tinh. Đó là cách giải trí yêu thích của cô ấy trên trạm vũ trụ. Tôi nghĩ khung cảnh về hệ mặt trời của chúng ta thật tuyệt vời! Bạn nghĩ gì về cuộc sống trong không gian? Viết bình luận và cho tôi biết!
6 Read the text. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, Cor D).
(Đọc bài viết. Đối với câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, Cor D).)
1 Where do astronauts live in space?
A in a rocket
B on the Moon
C on other planets
D on a space station
2 How do astronauts spend most of their time?
A They float around the space station.
B They look at the planets.
C They do science experiments.
D They sleep in sleeping bags.
3 Why does Julie sleep in a sleeping bag?
A Because she likes it.
B Because there's no gravity in space.
C Because her bed floated away.
D Because there aren't enough beds.
4 What does Julie like looking at?
A the planets B the stars C the Moon D All are correct.
5 What does the writer think about the view of the solar system?
A It's wonderful.
B It's amazing.
C It's beautiful.
D It's interesting.
7 How is life in space different from life on Earth? Use the prompts and your own ideas to discuss with a partner.
(Cuộc sống trong không gian khác với cuộc sống trên Trái đất như thế nào? Sử dụng lời nhắc và ý tưởng của riêng em để thảo luận với bạn.)
eating and drinking
taking a shower
sleeping
exercising
entertaining
doing experiments
A: How do you think sleeping is different in space?
(Bạn nghĩ ngủ trong không gian khác như thế nào?)
B: I think sleeping is more difficult because there is no gravity. Astronauts sleep in sleeping bags and tie them to the walls, so they don't float away.
(Tôi nghĩ việc ngủ sẽ khó hơn vì không có trọng lực. Các phi hành gia ngủ trong túi ngủ và buộc chúng vào tường để chúng không trôi đi.)
The first man on the Moon was Neil Armstrong. He flew on the Apollo 11 mission to the Moon in July 1969. The rocket had three astronauts: Neil Armstrong, Edwin Aldrin, and Micheal Collins.
Four days after leaving Earth, Armstrong and Aldrin landed on the Moon in the Lunar Module. As they did this, Collin stayed in the spaceship where he orbited the Moon, did science experiments, and took pictures.
The Moon is made of rock and dust. It is light gray, and its surface has holes called craters. The Moon doesn’t have life on it. It orbits the Earth and takes 27 days to do this. The Moon is smaller than the Earth.
Armstrong was the first man to walk to the Moon. He and Aldrin walked on the Moon for three hours, gathered rocks to take back to Earth. The astronauts left a sign on the Moon. It said they came in peace for all humans from all countries on Earth. They also put the US flag on the Moon.
On 24 July 1969, all three astronauts returned safely to Earth.
Tạm dịch:
Người đàn ông đầu tiên trên Mặt trăng là Neil Armstrong. Anh ấy đã bay trong sứ mệnh Apollo 11 tới Mặt trăng vào tháng 7 năm 1969. Tên lửa có ba phi hành gia: Neil Armstrong, Edwin Aldrin và Micheal Collins.
Bốn ngày sau khi rời Trái đất, Armstrong và Aldrin đã hạ cánh xuống Mặt trăng trong Mô-đun Mặt trăng. Khi họ làm điều này, Collin ở trong tàu vũ trụ nơi anh ấy quay quanh Mặt trăng, thực hiện các thí nghiệm khoa học và chụp ảnh.
Mặt trăng được làm bằng đá và bụi. Nó có màu xám nhạt, và bề mặt của nó có các lỗ gọi là miệng núi lửa. Mặt trăng không có sự sống trên đó. Nó quay quanh Trái đất và mất 27 ngày để làm điều này. Mặt trăng nhỏ hơn Trái đất.
Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Anh ấy và Aldrin đã đi bộ trên Mặt trăng trong ba giờ, thu thập đá để mang về Trái đất. Các phi hành gia đã để lại một dấu hiệu trên Mặt Trăng. Nó nói rằng họ đến vì hòa bình cho tất cả mọi người từ tất cả các quốc gia trên Trái đất. Họ cũng cắm cờ Mỹ trên Mặt trăng.
Vào ngày 24 tháng 7 năm 1969, cả ba phi hành gia đã trở về Trái đất an toàn.
1. In pairs, look at the photos. What do you know about the Moon and the first person on the Moon?
(Theo cặp, nhìn vào các bức ảnh. Bạn biết gì về Mặt Trăng và người đầu tiên lên Mặt Trăng?)
3. Read the text again and use the context clues to find the words from the text to complete the chart below.
(Đọc lại văn bản và sử dụng các manh mối ngữ cảnh để tìm các từ trong văn bản để hoàn thành biểu đồ bên dưới.)
1. Read the dialogue. What is a UFO? What do you think Minh saw?
(Đọc đoạn hội thoại. UFO là gì? Bạn nghĩ Minh đã nhìn thấy gì?)
Minh: I was with my uncle in the countryside, and we saw a UFO. I’m really excited about it.
Lewis: Oh, let me guess. You saw little green men too.
Minh: No, seriously. I’m afraid of telling anyone because no one will believe me.
Lewis: OK. What exactly did it look like?
Minh: Well, it looked like a bright light. It was similar to the lights from car.
Lewis: It sounds to me like you’re getting worried about nothing. I think it was a …
Tạm dịch:
Minh: Tôi đã ở với chú của tôi ở vùng nông thôn, và chúng tôi đã nhìn thấy một UFO. Tôi thực sự vui mừng về nó.
Lewis: Ồ, để tôi đoán. Bạn cũng thấy những người đàn ông nhỏ màu xanh lá cây.
Minh: Không, nghiêm túc đấy. Tôi sợ nói với ai vì sẽ không ai tin tôi.
Lewis: Được rồi. Chính xác thì nó trông như thế nào?
Minh: Chà, nó trông giống như một ánh sáng rực rỡ. Nó tương tự như đèn từ xe hơi.
Lewis: Đối với tôi, có vẻ như bạn đang lo lắng về điều gì đó. Tôi nghĩ đó là một…
1. Listen and read the talk by Dr. Johnson about the discovery of strange planets. Tick (✓) the topics mentioned in the talk.
(Nghe và đọc bài nói chuyện của Tiến sĩ Johnson về việc phát hiện ra các hành tinh lạ. Đánh dấu (✓) vào các chủ đề được đề cập trong bài nói chuyện.)
1. atmosphere (bầu không khí)
2. colour (màu sắc)
3. distance from Earth (khoảng cách từ Trái đất)
4. life on the planets (sự sống trên các hành tinh)
5. name of planets (tên các hành tinh)
6. number of moons (số mặt trăng)
7. size (kích cỡ)
Dr. JS: We have come to the end of my talk, so now I would like to give you an opportunity to ask me any questions you have about these strange planets.
Man: May I start?
Dr. JS: Certainly.
Man: Why is 55 Cancri E called the diamond planet?
Dr. JS: Um …, Uh …, you see diamond are made of carbon. And this planet has a lot of carbon. It’s also very massive so there is a lot of pressure on this carbon and this process makes diamonds.
Man: I see. Thank you very much.
Dr. JS: No problem. Are there any more questions? Yes, Miss.
Woman: You said that Planet HAT-P-7b rains rubies. That’s strange. How does that work?
Dr. JS: So, you would like to know why it rains rubies on that planet?
Woman: Yes, that’s correct.
Dr. JS: Well, I think, I think it is because the atmosphere is full of aluminum oxide. And rubies are made from aluminum oxide.
Woman: Oh, that explains it. Thanks.
1. In pairs, ask and answer the following questions about the Earth:
(Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi sau về Trái đất:)
1. Which planet in the Solar System has life? (Hành tinh nào trong Hệ Mặt trời có sự sống?)
2. How old is the Earth as estimated by scientists? (Trái đất bao nhiêu tuổi theo ước tính của các nhà khoa học?)
3. What is the Greek name for Earth? (Tên Hy Lạp của Trái đất là gì?)
4. What percent of the Earth’s surface is covered by water? (Bao nhiêu phần trăm bề mặt Trái đất được bao phủ bởi nước?)
5. What makes up the air of the Earth? (Cái gì tạo nên không khí của Trái đất?)
3. Listen and read the fact file below and check your answers in Exercise 1.
(Nghe và đọc tệp tin thực tế bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong Bài tập 1.)
Earth is the third planet from the Sun. It is currently the only planet where life is present.
Key Facts & Summary
- It is estimated that our Earth is around 4.5 billion years old.
- Earth was formed at around the same time as the rest of our Solar System.
- Earth revolves around the Sun once every 365.25 days - this is known as one Earth year.
- Earth is the fifth largest planet of the solar system. It has a diameter of 6,371 km / 3,958 mi.
- The name Earth, which simply translates to “the ground”, is at least 1,000 years old. The Greek name for Earth was Gaia, which means “Mother Earth”.
- Only 3% of Earth’s water is fresh and the remaining 97% is salty.
- 71% of the Earth’s surface is covered by water and only 29% is covered by land.
- The air that we breathe is the mixture of nitrogen, oxygen, argon, and carbon dioxide. Without them, we couldn’t live.
- Earth has only one satellite - the Moon, but it also has a couple of temporal artificial satellites.