Đề bài

4. Imagine you are a key member in your school’s leisure club. Write a guide (80-100 words) to advise newbies of the club about how to spend their leisure time.

(Hãy tưởng tượng bạn là thành viên chủ chốt trong câu lạc bộ giải trí của trường bạn. Viết một hướng dẫn (80-100 từ) để tư vấn cho những người mới tham gia câu lạc bộ về cách sử dụng thời gian rảnh rỗi của họ.)

Lời giải chi tiết :

Huynh Thuc Khang School

Leisure Club

Ways to spend your leisure time

1. READING

Reading comes with innumerable advantages and benefits, especially amongst the youth. It not only stimulates the mind and reduces stress, but also exposes oneself to the best thoughts, ideas and stories from all of history all over the world. It makes you smarter by improving your vocabulary and aiding writing skills and boosts creativity.

2. PLAYING A SPORT

If working out isn’t your game, why not try another one? Playing a sport from time to time is a great way to make sure you’re always connected to your body. It provides all the perks of working out while giving it a little bit of a competitive edge to push yourself harder. Most sports involve multiple people so it can also be your way of meeting people and making new friends. Engaging in a sport can make staying physically active and mentally healthy enjoyable and effortless!

3. SOCIALIZING AND NETWORKING

Human beings are inherently social creatures. Socializing and networking is an important part of our lives. Living in isolation and solitude can take a toll on every aspect of our life. Hanging out with peers at work or school/college isn’t enough to quench the thirst you have to connect with people and society at large. It might be a good idea to go out with a few friends for an evening at least once in a couple of weeks.

Tạm dịch:

Trường Huỳnh Thúc Kháng

Câu lạc bộ giải trí

Cách để dành thời gian giải trí của bạn

1. ĐỌC

Đọc sách mang lại vô số lợi ích và lợi ích, đặc biệt là trong giới trẻ. Nó không chỉ kích thích trí óc và giảm căng thẳng mà còn giúp bản thân tiếp xúc với những suy nghĩ, ý tưởng và câu chuyện hay nhất từ lịch sử trên toàn thế giới. Nó giúp bạn thông minh hơn bằng cách cải thiện vốn từ vựng và hỗ trợ kỹ năng viết cũng như tăng cường khả năng sáng tạo.

2. CHƠI THỂ THAO

Nếu tập luyện không phải là trò chơi của bạn, tại sao không thử một trò chơi khác? Thỉnh thoảng chơi một môn thể thao là một cách tuyệt vời để đảm bảo rằng bạn luôn kết nối với cơ thể của mình. Nó cung cấp tất cả các đặc quyền khi tập luyện đồng thời mang lại một chút lợi thế cạnh tranh để thúc đẩy bản thân bạn chăm chỉ hơn. Hầu hết các môn thể thao đều có sự tham gia của nhiều người nên đây cũng có thể là cách bạn gặp gỡ mọi người và kết bạn mới. Tham gia vào một môn thể thao có thể khiến việc duy trì hoạt động thể chất và tinh thần khỏe mạnh trở nên thú vị và dễ dàng!

3. XÃ HỘI HÓA VÀ MẠNG LƯỚI

Con người vốn dĩ là sinh vật xã hội. Xã hội hóa và kết nối mạng là một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Sống trong sự cô lập và cô độc có thể ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta. Đi chơi với đồng nghiệp tại nơi làm việc hoặc trường học/cao đẳng không đủ để làm dịu cơn khát mà bạn phải kết nối với mọi người và xã hội nói chung. Có thể là một ý kiến hay nếu bạn đi chơi với một vài người bạn vào buổi tối ít nhất một lần trong vài tuần.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing

4. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. When do you usually have free time?

(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)

2. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè lúc rảnh?)

3. Why do you do these activities?

(Tại sao bạn làm các hoạt động này?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4.

(Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)

Start and end the email as follows:

(Bắt đầu và kết thúc thư điện tử theo mẫu sau)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Writing

4. Write a paragraph (80 - 100 words) about the leisure activities one of your family members does. You may use the following questions as cues.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về các hoạt động giải trí mà một thành viên trong gia đình bạn làm. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý.)

1. What does he / she like doing in his / her free time?

(Anh ấy/cô ấy thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)

2. Who does he / she like doing these with?

(Anh ấy/cô ấy thích làm những việc này với ai?)

3. Why does he / she like doing these?

(Tại sao anh ấy/cô ấy thích làm những việc này?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Writing

a. Read about writing basic descriptive passages. Then, read Linh's passage again and underline the topic sentence, five supporting ideas, and the concluding sentence.

(Đọc về cách viết những đoạn văn miêu tả cơ bản. Sau đó, đọc lại đoạn văn của Linh và gạch dưới câu chủ đề, năm ý hỗ trợ và câu kết luận.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Unscramble the sentences and then number them (1-5). Use the Writing skill box to help you.

(Sắp xếp lại các câu và sau đó đánh số chúng (1-5). Sử dụng hộp kỹ năng Viết để giúp bạn.)

A. my/with/swimming/dad./always/go/l

I always go swimming with my dad.

3

B. best./hobbies,/l/many/like/swimming/but/have/l

I have many hobbies but I like swimming best.

 

C. I/great/think/swimming/a/is/hobby.

 

D. five/started/old./when/l/years/l/swimming/was

 

E. swimming/on/the/go/my/pool/near/We/weekends./house/the/at

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Let's Write!

Now, write a simple passage about the hobby you discussed. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết một đoạn văn đơn giản về sở thích mà bạn đã thảo luận. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Write about your schedule for next week using the present simple. Write 80 to 100 words.

(Viết về lịch trình của bạn cho tuần tới bằng cách sử dụng hiện tại đơn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Work in groups. Introduce you and your family members’ hobbies and interests. Then introduce your house and rooms in the house.

(Làm việc nhóm. Giới thiệu sở thích và mối quan tâm của bạn và các thành viên trong gia đình bạn. Sau đó giới thiệu ngôi nhà của bạn và các phòng trong nhà.)

My family has four members. My dad loves gardening … We live in a small house near the sea. There are five rooms in my house.

(Gia đình tôi có bốn thành viên. Bố tôi thích làm vườn… Chúng tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ gần biển. Có năm phòng trong nhà của tôi.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Match the activities with their benefits. Some activities can go with more than one benefit.

(Nối các hoạt động với lợi ích của chúng. Một số hoạt động có thể đi kèm với nhiều hơn một lợi ích.)

1. doing nothing (không làm gì cả)

2. going to the cinema (đi xem phim)

3. hanging out with friends (đi chơi với bạn bè)

4. surfing the Internet (lướt mạng)

5. listening to music (nghe nhạc)

6. playing games with friends (chơi trò chơi với bạn bè)

A. bring together families and friends

(tập hợp gia đình và bạn bè lại với nhau)

B. promote a sense of safety, belonging and security

(thúc đẩy một cảm giác an toàn, thân thuộc và bảo vệ)

C. learn about teamwork skills

(học về kỹ năng làm việc nhóm)

D. gain information and knowledge

(có được thông tin và kiến thức)

E. stimulate memories and release stress

(kích thích trí nhớ và giải phóng căng thẳng)

F. regain energy and recover      

(lấy lại năng lượng và phục hồi)

G. improve your mood

(cải thiện tâm trạng của bạn)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Fill in each blank in the email with a suitable word from the box.

(Điền vào mỗi chỗ trống trong email bằng một từ thích hợp trong hộp.)

Dear Nick,

I'm so happy to receive your email. Now I'm going to (1) ________ you about my leisure activities.

It may sound strange, but the leisure activity I like (2) ________ is volunteering. There is a volunteer club in my (3) ________. Last year I took part in one of their programmes. I really enjoyed the activities, so I decided to (4) ________ a member. Our volunteer club mostly helps the (5) ________ in our neighbourhood. We go to their home and help them with housework. We also talk and read (6) ________ to them.

Besides volunteering, I also love drawing and (7) ________ DIY. I can make paper flowers and flower vases from used bottles.

(8) ________ about you? What do you like doing in your free time? Tell me.

Best wishes,

Minh

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Choose the correct answer A, B, C or D to fill in each blank in the following passage.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau.)

There are a lot of pastimes that young people like, and one of (1) ________ is mountain climbing. It is an active leisure activity that people can do either indoors or outdoors. If you go climbing outdoors, it is a great way to (2) ________ your strength and enjoy the nature at the same time. You can even set up your own climbing wall in your backyard or (3) ________ your home. This way you don't have to go out and still can (4) ________ fit and enjoy the activity.

So how can you start mountain climbing? Many people take a class to learn how to climb and use their equipment (5) ________. Others join climbing clubs to make new friends with the same interest and go climbing together. If you are an active person and like outdoor activities, (6) ________ don't you try this activity?

1. A. them                   B. they                         C. theirs                       D. their

2. A. decrease             B. reduce                     C. increase                  D. raise

3. A. indoor                 B. inside                      C. within                     D. among

4. A. keep                   B. stay                         C. go                           D. give

5. A. effective             B. effect                      C. effectively              D. effectiveness

6. A. what                   B. why                         C. how                         D. when

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Write true sentences about you and a family member.

(Viết những câu đúng về bạn và một thành viên trong gia đình.)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Think about your best friend and his / her leisure activities. Then write a short paragraph of about 80 words about his / her favourite leisure activity.

(Hãy nghĩ về người bạn thân nhất của bạn và các hoạt động giải trí của anh ấy/cô ấy. Sau đó viết một đoạn văn ngắn khoảng 80 từ về hoạt động giải trí yêu thích của anh ấy / cô ấy.)

Use the following questions as cues: (Sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý)

1. What leisure activity does he / she like doing the most? (Hoạt động giải trí nào anh ấy / cô ấy thích làm nhất?)

2. How often does he / she do it? (Anh ấy / cô ấy làm việc đó thường xuyên như thế nào?)

3. Who does he / she do the activity with? (Anh ấy / cô ấy thực hiện hoạt động với ai?)

4. When does he / she usually do it? (Anh ấy / cô ấy thường làm việc đó vào lúc nào?)

5. Why does he / she like it? (Tại sao anh ấy / cô ấy lại thích nó?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

When are you free on the weekend? When are you busy, and what are your plans? Write five sentences.

(Khi nào bạn rảnh vào cuối tuần? Khi nào bạn bận rộn, và kế hoạch của bạn là gì? Hãy viết năm câu.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Writing basic descriptive passages

To write a basic descriptive passage, you should:

1. Start with a topic sentence and tell readers what your passage is about.

I have a lot of hobbies, but my favorite hobby is taking pictures.

2. Write about 3-5 supporting ideas to explain your topic. You can answer questions what, when, where, who, how, etc. about the topic to think of ideas to write about.

I started taking pictures when I was eight years old. I usually take lots of pictures with my friends and family. I take pictures at the park. I do it on the weekends.

3. End with a concluding sentence and say your main topic again in different words.

I think taking pictures is lots of fun, and I love it.

Tạm dịch:

Viết đoạn văn miêu tả cơ bản

Để viết một đoạn văn miêu tả cơ bản, bạn nên:

1. Bắt đầu bằng một câu chủ đề và cho độc giả biết đoạn văn của bạn nói về điều gì.

Tôi có rất nhiều sở thích, nhưng sở thích yêu thích nhất của tôi là chụp ảnh.

2. Viết khoảng 3-5 ý hỗ trợ để giải thích chủ đề của bạn. Bạn có thể trả lời các câu hỏi cái gì, khi nào, ở đâu, ai, như thế nào, v.v. về chủ đề để nghĩ ra ý tưởng viết về.

Tôi bắt đầu chụp ảnh khi tôi tám tuổi. Tôi thường chụp rất nhiều ảnh với bạn bè và gia đình của tôi. Tôi chụp ảnh ở công viên. Tôi làm điều đó vào cuối tuần.

3. Kết thúc bằng một câu kết luận và nói lại chủ đề chính của bạn bằng những từ khác.

Tôi nghĩ chụp ảnh rất thú vị và tôi thích nó. 

Number the sentences (1-5). Use the skill box to help you.

(Đánh số các câu (1-5). Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)

A. Now, I usually read a novel every week or two.                                                               

(Bây giờ, tôi thường đọc một cuốn tiểu thuyết mỗi một hoặc hai tuần.)

B. I only have one hobby, and that is reading books.                                                                         

 (Tôi chỉ có một sở thích, và đó là đọc sách.)

C. I think reading books is really fun and interesting.                                                           

(Tôi nghĩ đọc sách thực sự rất vui và thú vị.)

D. I started reading books when I was five years old.                                                            

(Tôi bắt đầu đọc sách khi tôi 5 tuổi.)

E. When I finish one, my mom takes me to the library to get another.                                    

(Khi tôi hoàn thành một cuốn, mẹ tôi đưa tôi đến thư viện để lấy một cuốn khác.)    

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Think about your favorite hobby, then make notes in the table.

(Nghĩ về sở thích yêu thích của bạn, sau đó ghi chú vào bảng.)

What?

 

When started?

 

Who with?

 

Where?

 

When?

 

Your opinion?

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Now, write a passage about your favorite hobby. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết một đoạn văn về sở thích yêu thích của bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

3 Read the guide below. Name the four activities mentioned and underline the benefits of each activity.

(Đọc hướng dẫn bên dưới. Kể tên bốn hoạt động được đề cập và nhấn mạnh lợi ích của từng hoạt động.)

Thăng Long Youth Club

(Câu lạc bộ Thanh niên Thăng Long)

A guide for summer leisure activities Four ways to spend your summer time

(Hướng dẫn về các hoạt động giải trí mùa hè Bốn cách để tận hưởng thời gian mùa hè của bạn)

1                                                              .

The longest holiday of the year is coming in a few days. It's time to team up with friends to enjoy exciting online games. That will help you to release stress and bring together friends. There will be an e-sport club on campus for students to exchange gaming experience. However, remember not to play more than three hours per day.

(Kỳ nghỉ lễ dài nhất trong năm sắp đến trong vài ngày nữa. Đã đến lúc lập nhóm với bạn bè để tận hưởng những trò chơi trực tuyến thú vị. Điều đó sẽ giúp bạn giải tỏa căng thẳng và gắn kết bạn bè lại với nhau. Sẽ có một câu lạc bộ thể thao điện tử trong khuôn viên trường để sinh viên trao đổi kinh nghiệm chơi game. Tuy nhiên, hãy nhớ không chơi quá ba giờ mỗi ngày.)

2                                                            .

Summer is the best time for outdoor sports. There will be plenty of sport choices both on and off campus, such as football, badminton, basketball, chess,...Doing regular sports is a great way to improve teamwork skills and build our muscles.

(Mùa hè là thời gian tốt nhất cho các môn thể thao ngoài trời. Sẽ có rất nhiều lựa chọn thể thao cả trong và ngoài khuôn viên trường, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông, bóng rổ, cờ vua,... Chơi thể thao thường xuyên là một cách tuyệt vời để cải thiện kỹ năng làm việc nhóm và xây dựng cơ bắp của chúng ta.)

3                                                            .

Nice weather of the summer is a perfect condition for hanging out with friends. There are a lot of camping sites, big cinema, cosy café and restaurants for young people to enjoy their three-month summer vacation. Take this chance to regain energy and bond with friends.

(Thời tiết đẹp của mùa hè là điều kiện hoàn hảo để đi chơi cùng bạn bè. Có rất nhiều địa điểm cắm trại, rạp chiếu phim lớn, quán cà phê và nhà hàng ấm cúng để giới trẻ tận hưởng kỳ nghỉ hè ba tháng. Hãy tận dụng cơ hội này để lấy lại năng lượng và gắn kết với bạn bè.)

4                                                            .

Communicating with people is a good way to build up new relationships, improve our mood and even learn from them. There will be a weekly meeting of Thăng Long Youth Club every Saturday. It is a chance for the members to get to know each other and spend wonderful time together.

(Giao tiếp với mọi người là một cách tốt để xây dựng các mối quan hệ mới, cải thiện tâm trạng của chúng ta và thậm chí học hỏi từ họ. Thứ Bảy hàng tuần Câu lạc bộ Thanh niên Thăng Long sẽ tổ chức họp mặt. Đây là cơ hội để các thành viên làm quen và trải qua những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

4 Imagine a group of exchange students visit your school for three months. Write a guide (80-100 words) to advise them of social activities they can do in your school.

(Hãy tưởng tượng một nhóm sinh viên trao đổi đến thăm trường của bạn trong ba tháng. Viết một bản hướng dẫn (80-100 từ) để tư vấn cho học sinh về các hoạt động xã hội mà chúng có thể thực hiện ở trường của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

9. Write a short text about a festival (about 80-100 words). Include its name, when and where it takes place, how long it lasts and what you can see and do.

(Viết đoạn văn ngắn kể về một lễ hội (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên của nó, khi nào và ở đâu nó diễn ra, nó kéo dài bao lâu và những gì bạn có thể thấy và làm.)

Xem lời giải >>