Đề bài

6 Write a paragraph about your favourite festival (about 80-100 words). Include its name, when and where it takes place, how long it lasts and what people see and do.

(Viết một đoạn văn về lễ hội yêu thích của bạn (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên của nó, nó diễn ra khi nào và ở đâu, nó kéo dài bao lâu và những gì mọi người nhìn thấy và làm.)

Lời giải chi tiết :

Buôn Ma Thuột Coffee Festival

Buôn Ma Thuột Coffee Festival is a festival held in Buôn Ma Thuột city of Đăk Lăk province. This is a big festival in the Central Highlands held about 1 week in March every two years. The festival aims to honor the coffee tree, which occupies a unique position in the crop structure here and accounts for 60% of Vietnam's coffee production, the plant that has brought prosperity and abundance to this highland. At the festival, there will be exhibitions, street festival, Light Festival, Free Coffee Day… It’s a wonderful festival. Don’t miss it!

Tạm dịch:

Lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột

Lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột là lễ hội được tổ chức tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk. Đây là một lễ hội lớn ở Tây Nguyên được tổ chức vào khoảng 1 tuần của tháng 3 hai năm một lần. Lễ hội nhằm tôn vinh cây cà phê, loại cây chiếm vị trí độc tôn trong cơ cấu cây trồng nơi đây và chiếm 60% sản lượng cà phê của Việt Nam, loài cây đã mang lại sự trù phú, trù phú cho vùng cao nguyên này. Tại lễ hội sẽ có các hoạt động triển lãm, lễ hội đường phố, Lễ hội ánh sáng, Ngày cà phê miễn phí… Quả là một lễ hội tuyệt vời. Đừng bỏ lỡ nó!

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4.

(Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về những việc em làm để giúp đỡ gia đình. Sử dụng các ý tưởng trong bài 4.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Read about giving supporting information. Then, read Lan’s passage again and underline the facts, examples, and opinions.

(Đọc về việc cung cấp thông tin hỗ trợ. Sau đó, đọc lại đoạn văn của Lan và gạch chân các sự kiện, ví dụ và ý kiến.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Read the topic sentence and the supporting information. Then, write "F" for facts, "E" for examples, and "O" for opinions.

(Đọc câu chủ đề và thông tin hỗ trợ. Sau đó, viết "F" cho sự thật, "E" cho ví dụ và "O" cho ý kiến.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Write a passage about one of the trips to the ethnic villages you discussed in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Viết một đoạn văn về một trong những chuyến đi đến các làng dân tộc mà bạn đã thảo luận trong phần Nói. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Make notes about a folk game you enjoy playing.

(Ghi chú về một trò chơi dân gian mà bạn thích chơi.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Now use your notes to write a descriptive passage about a folk game you enjoy playing Write 80 to 100 words.

(Bây giờ hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một đoạn văn miêu tả về một trò chơi dân gian mà bạn thích chơi. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Write about the customs and traditions of an ethnic group that you know well. Write 80 to 100 words.

(Viết về phong tục và truyền thống của một nhóm dân tộc mà bạn biết rõ. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4 Collect information about the cultural event in the text under the headings name, when and where, how long and what to see and do. Present the event to the class.

(Thu thập thông tin về sự kiện văn hóa trong văn bản dưới tiêu đề tên, khi nào và ở đâu, thời gian và những gì để xem và làm. Trình bày sự kiện trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Task analysis

1 Read the task and complete the table.

(Đọc nhiệm vụ và hoàn thành bảng.)

An international teen magazine wants its readers to send in a paragraph describing a festival in their country. Write paragraph for the magazine (about 80-100 words). Include its name, when and where it takes place, how long it last and what people can see and do.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Model analysis

(Phân tích mẫu)

2 Read the model and complete the spidergram in your notebook.

(Đọc bài văn mẫu và hoàn thành sơ đồ vào vở.)

Carnival is an annual six-day festival. It takes place six weeks before Easter in different countries all over the word. However, the biggest festival of all is in Rio de Janeiro, Brazil. There area of things to see and do at Carnival. Visitors can see people dress up in beautiful costumes and they can watch exciting parades. They can also listen to interesting live music and eat delicious traditional food. It's a wonderful festival. Don’t miss it.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3 Complete the gaps with the phrases in the list.

(Hoàn thành các chỗ trống với các cụm từ trong danh sách.)

wonderful festival                miss it

best festival ever                  worth visiting

have a great time

1 Don’t__! It’s great!

2 It’s                 this festival. You'll love it!

3 It was a_____ You should attend it next year.

4 It was the                  !

5 If you like trying delicious food, you'll                    at this festival.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Study the Writing box to learn useful expressions for writing to express an interest in volunteering. Underline these phrases in Exercise 2.

(Nghiên cứu hộp Viết để tìm hiểu các cách diễn đạt hữu ích để viết bày tỏ sự quan tâm đến hoạt động tình nguyện. Gạch chân những cụm từ này trong Bài tập 2.)

 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Thu wrote a letter to Mr. Mike to express interest in helping him build a community centre. Rewrite the letter with the expressions from the Writing box.

(Thu đã viết một lá thư cho ông Mike để bày tỏ sự quan tâm đến việc giúp ông xây dựng một trung tâm cộng đồng. Viết lại bức thư với các biểu thức từ hộp Viết.)

Dear Mr. Mike,

I want to help you build a community centre for minority children. I have experience building a community centre last year in Lạng Sơn Province. I enjoyed it very much, and I want to do it again this summer.

Here is my resume. You will see I am very qualified.

Yours sincerely,

Thu

Xem lời giải >>
Bài 14 :

5. Saigonchildren is an organization that builds schools for children in disadvantaged areas. Write an email (80-100 words) to express your interest in volunteering to help with one of their projects.

(Saigonchildren là tổ chức xây dựng trường học cho trẻ em vùng khó khăn. Viết một email (80-100 từ) để bày tỏ sự quan tâm của bạn đối với việc tình nguyện giúp đỡ một trong những dự án của họ.)

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1. Choose the sentence that is best written from the words and phrases given.

(Chọn câu viết đúng nhất trong số các từ và cụm từ đã cho.)

1. Stilt house / appear / different size / and style.

A. A stilt house appears in a different size and style.

(Một ngôi nhà sàn xuất hiện với kích thước và kiểu dáng khác nhau.)

B. A stilt house appear in different sizes and styles.

(Nhà sàn có nhiều kích thước và kiểu dáng khác nhau.)

C. Stilt houses appear in a different size and style.

(Nhà sàn có kích thước và kiểu dáng khác nhau.)

D. Stilt houses appear in different sizes and styles.

(Nhà sàn xuất hiện với nhiều kích cỡ và kiểu dáng khác nhau.)

2. Terraced field / attract / lot / visitor.

A. Terraced fields attract a lot of visitors.

(Ruộng bậc thang thu hút rất nhiều du khách.)

B. A terraced field attracts a lot visitor.

(Ruộng bậc thang thu hút rất nhiều du khách.)

C. Terraced fields attract lot visitors.

(Ruộng bậc thang thu hút rất nhiều du khách.)

D. Terraced field attracted a lot of visitors.

(Ruộng bậc thang thu hút rất nhiều du khách.)

3. The Jrai / decorate / house / dead / with / wooden statues.

A. The Jrai decorate the houses for dead with wooden statues.

(Người Jrai trang trí nhà cho người chết bằng tượng gỗ.)

B. The Jrai decorating the houses for the dead with wooden statues.

(Người Jrai trang trí nhà cho người chết bằng tượng gỗ.)

C. The Jrai decorate houses for the dead with wooden statues.

(Người Jrai trang trí nhà cho người chết bằng tượng gỗ.)

D. Jrai decorate houses for the dead with wooden statues.

(Người Jrai trang trí nhà cho người chết bằng tượng gỗ.)

4. What / the Hoa / wear / special occasion?

A. What do the Hoa wear on special occasions?

(Người Hoa mặc gì vào những dịp đặc biệt?)

B. What do the Hoa wear on special occasion?

(Người Hoa mặc gì vào những dịp đặc biệt?)

C. What do the Hoa wear special occasions?

(Người Hoa mặc gì trong những dịp đặc biệt?)

D. What the Hoa wear on special occasions?

(Người Hoa mặc gì vào những dịp đặc biệt?)

5. How much / time / minority children / spend / do housework?

A. How much time do minority children spend do housework?

(Trẻ em dân tộc thiểu số dành bao nhiêu thời gian để làm việc nhà?)

B. How much time do minority children spend doing housework?

(Trẻ em dân tộc thiểu số dành bao nhiêu thời gian để làm việc nhà?)

C. How much time do minority children spend doing houseworks?

(Trẻ em dân tộc thiểu số dành bao nhiêu thời gian để làm việc nhà?)

D. How much time minority children spend doing housework?

(Trẻ em dân tộc thiểu số dành bao nhiêu thời gian để làm việc nhà?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2. Based on the information below, write a paragraph of about 70 words to introduce the Hoa.

(Dựa vào thông tin dưới đây, viết đoạn văn khoảng 70 từ giới thiệu về người Hoa.)

Population: 1 million (Dân số: 1 triệu)

Living place: all over the country

(Nơi sinh sống: khắp cả nước)

Economy: planting wet rice, making handicrafts, trading

(Kinh tế: trồng lúa nước, làm thủ công, buôn bán)

Food and drinks: fried and spicy food, healthy drinks like ginseng and daisy tea

(Thức ăn và đồ uống: đồ chiên và nhiều gia vị, đồ uống tốt cho sức khỏe như trà nhân sâm và trà hoa cúc)

Traditional cultural activities: theatrical performances, lion dances, comedies with flute and stringed instruments.

(Các hoạt động văn hóa truyền thống: biểu diễn sân khấu, múa lân, hài kịch với sáo và đàn dây.)

Xem lời giải >>