Tìm hiểu hệ thống điện trong gia đình em và đánh giá các thiết bị truyền dẫn, đóng cắt bảo vệ trong hệ thống đó đã đảm bảo an toàn và kinh tế chưa.
Liên hệ với gia đình em.
1. Đánh giá chi tiết
- Thiết bị truyền dẫn:
+ Loại dây dẫn (đồng, nhôm,...) và tiết diện.
+ Tình trạng cách điện, dấu hiệu lão hóa, hư hỏng.
+ Khả năng chịu tải, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Thiết bị đóng cắt bảo vệ:
+ Loại aptomat, cầu dao, MCB,...
+ Cường độ dòng điện định mức, khả năng bảo vệ quá tải, ngắn mạch.
+ Tình trạng hoạt động, dấu hiệu hư hỏng, lão hóa.
- Hệ thống tiếp địa:
+ Loại cọc tiếp địa, vị trí lắp đặt.
+ Mức điện trở tiếp địa, đảm bảo an toàn.
+ Tình trạng dây tiếp địa, mối nối tiếp địa.
- Ổ cắm, công tắc:
+ Loại ổ cắm, công tắc, phù hợp với tiêu chuẩn.
+ Tình trạng hoạt động, dấu hiệu hư hỏng, lão hóa.
+ Vị trí lắp đặt, đảm bảo an toàn và tiện lợi.
- Hệ thống chiếu sáng:
+ Loại bóng đèn (sợi đốt, huỳnh quang, LED,...).
+ Công suất tiêu thụ, hiệu quả chiếu sáng.
+ Tình trạng bóng đèn, chao đèn, hệ thống dây dẫn.
2. Đánh giá an toàn
- Khả năng chống cháy nổ, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Nguy cơ rò rỉ điện, nguy cơ điện giật.
- Khả năng chống nước, chống ẩm cho hệ thống điện.
3. Đánh giá hiệu quả
- Mức tiêu thụ điện năng của hệ thống.
- Sử dụng năng lượng hợp lý, tiết kiệm điện.
- Khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng điện trong nhà.
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát Hình 9.1 và cho biết thiết bị nào có trong hệ thống điện gia đình?
Khi lắp đặt và sử dụng các thiết bị tiêu thụ điện có công suất lớn (như bếp từ, bình nóng lạnh, điều hòa nhiệt độ) trong mạng điện gia đình, chúng ta cần quan tâm những vấn đề gì?
Quan sát Hình 9.2 và cho biết ý nghĩa các giá trị thông số kĩ thuật cơ bản của công tơ.
Quan sát Hình 9.3 và cho biết ý nghĩa giá trị các thông số kĩ thuật ghi trên cầu dao.
Quan sát Hình 9.4 và cho biết ý nghĩa các giá trị thông số kĩ thuật ghi trên aptomat.
Quan sát Hình 9.5 cho biết chức năng và ý nghĩa các thông số kĩ thuật ghi trên đó.
Hãy so sánh chức năng của công tắc điện và cầu dao điện.
Trên vỏ một dây dẫn điện có ghi: Cu – 220V – 1,0mm2. Em hãy cho biết ý nghĩa thông tin đó.
Một công tơ điện có thông số kĩ thuật 220V, 10(40)A, cấp 2. Hãy cho biết ý nghĩa thông số đó.
So sánh chức năng của cầu dao và aptomat. Hiện nay thiết bị nào được sử dụng nhiều hơn?
Hãy tìm hiểu các thông số kĩ thuật của một số thiết bị điện trong gia đình em.
Quan sát 9.7 và cho biết loại aptomat nào thường được sử dụng trong hệ thông điện gia đình?
Hãy xác định tiết diện của dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho bếp từ có công suất 2000W. Biết mật độ dòng J = 6A/mm2.
Hãy xác định tiết diện của dây dẫn dùng cho ổ cắm trong gia đình có công suất tối đa là 3500W. Biết mật độ dòng J = 4A/mm2.
Hãy kiểm tra dây dẫn và thiết bị đóng cắt cho các tải trong hệ thống điện của gia đình đã phù hợp chưa? Nếu chưa, em hãy nêu phương án thay thế.
Em cho biết Hình 9.1 là sơ đồ nguyên lí hay sơ đồ lắp đặt hệ thống điện và giải thích vì sao?
Sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện dùng để làm gì? Trình bày các bước vẽ sơ đồ nguyên lí.
Mô tả sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện ở Hình 9.1
Sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện có chức năng gì? Trình bày các bước vẽ sơ đồ lắp đặt.
Mô tả sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện trong gia đình ở Hình 9.2
Thông số kĩ thuật của dây điện là gì?
Trình bày cách xác định và lựa chọn tiết diện dây dẫn trong gia đình.
Thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và bảo vệ là gì?
Trình bày cách xác định và lựa chọn thông số kĩ thuật của thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt cung cấp điện cho một phòng gồm: nguồn điện xoay chiều 220V, 01 aptomat đóng cắt và bảo vệ cho các thiết bị trong phòng, 01 ổ cắm và 01 đèn có công tắc điều khiển.
Tính chọn dây dẫn và aptomat cung cấp điện cho ổ cắm nồi cơm điện có công suất tiêu thụ 600W, điện áp 220V, cosφ = 1, cho J = 5 (A/mm2)