Đề bài

Writing

9. Imagine you moved to the countryside/city. Write a paragraph about your place (about 80-100 word). Include its name, location, population, what to see and do and your comment.

(Hãy tưởng tượng bạn chuyển đến vùng nông thôn/thành phố. Viết một đoạn văn về địa điểm của bạn (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên, vị trí, dân số, những gì để xem và làm và bình luận của bạn.)

Lời giải chi tiết :

Hi,

I moved to Buôn Ma Thuột last week. Let me tell you all about it. It’s a busy city in Đăk Lăk, Việt Nam. There are many people here. In fact, it has a population of 375.590. It is one of the most biggest cities in the central highland. There aren many things to do in there. I love going to drink coffee every morning, eating delicious local food, enjoying beautiful scenery from waterfalls ,etc. Sometimes, you can watch street performance from artists when there has coffee festival. I love this place, it has both the busy of city and the calm of countryside.

Tạm dịch:

Xin chào,

Tôi chuyển đến Buôn Ma Thuột tuần trước. Hãy để tôi nói với bạn về nó. Đó là một thành phố sầm uất ở Đăk Lăk, Việt Nam. Có nhiều người ở đây. Trên thực tế, nó có dân số 375.590. Đây là một trong những thành phố lớn nhất ở Tây Nguyên. Có rất nhiều việc để làm khi ở đây. Tôi thích đi uống cà phê mỗi sáng, ăn những món ăn ngon của địa phương, thưởng thức cảnh đẹp từ thác nước, v.v. Đôi khi, bạn có thể xem biểu diễn đường phố của các nghệ sĩ khi có lễ hội cà phê. Tôi yêu nơi này, nó có cả sự bận rộn của thành phố và sự yên tĩnh của vùng nông thôn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing

4. Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about life in the countryside.

(Làm việc nhóm. Thảo luận và viết những gì bạn thích hoặc không thích về nông thôn.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write a paragragh (80 - 100 words) about what you like or dislike about life in the countryside.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những gì bạn thích hoặc không thích về cuộc sống ở nông thôn.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Read about writing long-form announcements. Then, read the announcement for the Tết Festival again and underline the place, time, cost, activities, and food for the event.

(Đọc về cách viết thông báo dạng dài. Sau đó, đọc thông báo về Lễ hội Tết một lần nữa và gạch dưới địa điểm, thời gian, chi phí, các hoạt động và thức ăn cho sự kiện này.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Reorder the parts of the announcement. Use the Writing skill box to help you.

(Sắp xếp lại các phần của thông báo. Sử dụng hộp kỹ năng Viết để giúp bạn.)

4

Tickets to the festival cost 25,000 VND.

 

Take part in activities like a lantern parade.

 

The 2024 Mid-Autumn Festival

 

Come and take part in the 2024 Mid-Autumn Festival.

 

We are happy to announce the 2024 Mid-Autumn Festival will take place on Nguyen Hue Street on Tuesday, September 21" from 1 p.m. to 9 p.m.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, imagine you are members of the cultural department of a small town in the country and are planning a traditional festival. In pairs: Use the questions to discuss the points on the mind map below and write in your own ideas.

(Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn là thành viên của ban văn hóa của một thị trấn nhỏ trong nước và đang lên kế hoạch cho một lễ hội truyền thống. Theo cặp: Sử dụng các câu hỏi để thảo luận về các điểm trong sơ đồ tư duy dưới đây và viết ra ý tưởng của riêng bạn.)

- Which festival should we celebrate?

(Lễ hội nào chúng ta nên ăn mừng?)

- Where and when should we celebrate the festival?

(Chúng ta nên tổ chức lễ hội ở đâu và khi nào?)

- How much is it?

(Cái này giá bao nhiêu?)

- What activities should we have at the festival?

(Những hoạt động chúng ta nên có tại lễ hội?)

- What food should we have at the festival?

(Những món ăn chúng ta nên có tại lễ hội?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Now, write the announcement for the festival you planned in Speaking. Use the Writing Skill box and your speaking notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết thông báo cho lễ hội mà bạn đã lên kế hoạch trong phần Nói. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Write about the differences between country life and city life. Write 80 to 100 words.

(Viết về sự khác biệt giữa cuộc sống nông thôn và cuộc sống thành phố. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Writing (A paragraph about a place in your country)

(Một đoạn văn về một địa điểm ở đất nước của bạn)

Task analysis (Phân tích bài tập)

1. Read the task and complete the table.

(Đọc bài tập và hoàn thành bảng.)

A travel magazine wants its readers to send in paragraph about a place in their country. Write a paragraph for the magazine (about 80-100 words). Include its name, location, population, what to see and do and your comment.

(Một tạp chí du lịch muốn độc giả của mình gửi đoạn văn về một địa điểm ở đất nước của họ. Viết một đoạn văn cho tạp chí (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên, vị trí, dân số, những gì có thể xem và làm và bình luận của bạn

 

Type of text

 

Readers

 

Topic

 

Number of words

 

What to include

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Model analysis (Phân tích bài mẫu)

2. Read the model and underline the descriptions in the paragraph for the headings (1-3).

(Đọc mẫu và gạch chân những mô tả trong đoạn văn cho các tiêu đề (1-3).)

1. name of city, location, population (tên thành phố, vị trí, dân số)

2. what to see/do (những gì để xem / làm)

3. comments (bình luận)

Copenhagen

Copenhapen is the capital of Denmark. It is in the west of the country and has a population of around 1.3 million people. There are lots of things to see and do in this cịty. You can visit historic buildings like Christiansborg Palace of take photos of the famous Little Mermaid statue. The National Museum is another popular tourist attraction. You can also go shopping at the busy shops In Stroget. If you like a quiet place, you can take a walk in King’s Garden. Copenhagen is an amazing city. It has something for everyone.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. Find the adjectives the writer used in the model in Exercise 2 to describe the following: buildings, statue, museum, shops, garden, city.

(Tìm các tính từ mà tác giả đã sử dụng trong mô hình ở Bài tập 2 để mô tả những thứ sau: tòa nhà, bức tượng, bảo tàng, cửa hàng, khu vườn, thành phố.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Collect information about a place in your country. Use your notes to write a paragraph about it (about 80-100 words).

(Thu thập thông tin về một địa điểm ở nước em. Sử dụng ghi chú của em để viết một đoạn văn về nơi đó (khoảng 80-100 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Writing

6. Write a blog entry describing your city/town/village (about 80-100 words). Include its name, location, population, what to see and do and your comments.

(Viết một bài blog mô tả thành phố/thị trấn/làng của em (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên, vị trí, dân số, những gì để xem và làm và nhận xét của em.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Study the Writing box. Underline the four example sentences given in the text above.

(Nghiên cứu hộp Viết. Gạch dưới bốn câu ví dụ được đưa ra trong văn bản trên.)

Writing

(Viết)

Writing supporting ideas by giving an example

(Viết các ý hỗ trợ bằng cách đưa ra ví dụ)

Make your ideas easier to understand and more convincing by adding examples. Examples can be numbers, names of places, people, things, events, etc.

(Làm cho ý tưởng của bạn dễ hiểu và thuyết phục hơn bằng cách thêm các ví dụ. Ví dụ có thể là số, tên địa điểm, người, sự vật, sự kiện, v.v.)

Expressions to introduce examples:

(Diễn đạt để giới thiệu ví dụ)

For example, … (Ví dụ, …)

..., such as … (..., chẳng hạn như …)

… are two examples (of …) (… là hai ví dụ (của…))

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Which of the following examples best supports the idea given? Circle the better option.

(Ví dụ nào sau đây hỗ trợ tốt nhất cho ý tưởng được đưa ra? Khoanh tròn lựa chọn tốt hơn.)

1. The cost of living in Cebu, Philippines is low for families. 

a. Rent is cheap in most parts of Cebu. 

b. A family of four can live for $2,000 a month. 

2. You can access many healthcare services in Bangkok. 

a. There are many good private hospitals and inexpensive government hospitals in Bangkok. 

b. Bangkok has a famous hospital, and it also has many nurses.

3. The air quality in this town is high. 

a. The city is surrounded by distant mountains which offer fresh air. 

b. It rains a lot during the monsoon season but gets hot in March to May. 

4. The pace of living in this city is much faster than other parts of the country. 

a. People are always in a hurry and don’t stop to talk much. 

b. People often enjoy festivals together.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

5. Write a paragraph (80-100 words) describing life in your area. Include at least one example for each idea.

(Viết một đoạn văn (80-100 từ) mô tả cuộc sống trong khu vực của bạn. Bao gồm ít nhất một ví dụ cho mỗi ý tưởng.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

WRITING

6. Write a paragraph (80-100 words) to describe life in the countryside in your country. You can include the following ideas:

(Viết một đoạn văn (80-100 từ) để mô tả cuộc sống ở nông thôn ở đất nước của bạn. Bạn có thể bao gồm các ý tưởng sau)

- People’s jobs (Việc làm của người dân)

- Pace of life (Nhịp sống)

- Cost of living (Chi phí sinh hoạt)

- People’s activities (Sinh hoạt của người dân)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words.

Some farmers/ still/ use/ buffalo-drawn/ carts/ move crops.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words.

He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.

more/ usual/ In/ farmers/ on/ harvest time/ than/ the field/ work.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Rearrange the words or phrases to make a meaningful sentence.

than/ more/ in the/ in the/ city/ more/ It’s/ countryside/ to live.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Write the answers to the questions about the rural village / town you live in or have visited.

(Viết câu trả lời cho các câu hỏi về ngôi làng / thị trấn nông thôn mà bạn sống hoặc đã đến thăm)

1. What is the name of the village / town?

(Tên của ngôi làng / thị trấn là gì?)

______________________________________

2. Where is it?

(Nó ở đâu?)

______________________________________

3. What is the scenery like?

(Phong cảnh như thế nào?)

______________________________________

4. What are the people there like?

(Mọi người ở đó như thế nào?)

______________________________________

5. What do they do for a living?

(Họ làm gì để kiếm sống?)

______________________________________

6. Does the village / town have any historical buildings or sites?

(Làng/thị trấn có tòa nhà hoặc di tích lịch sử nào không?)

______________________________________

7. What is the most interesting part of it?

(Phần thú vị nhất của nó là gì?)

______________________________________

8. Would you say it is a good place to live in? Why?

(Bạn có nói đó là một nơi tốt để sống không? Tại sao?)

______________________________________

Xem lời giải >>
Bài 22 :

3. Write a short paragraph (60 - 80 words) describing the rural village / town you live in or have visited. You may use ideas in 2.

(Viết một đoạn văn ngắn (60 - 80 từ) miêu tả làng/thị trấn nông thôn em đang sống hoặc đã đến thăm. Bạn có thể sử dụng ý tưởng trong bài 2.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Write a short passage about what folk games and activities you like and don’t like to do, and where and when you usually do them. Use verbs + to-infinitives and adverbs of frequency. Write 80 to 100 words.

(Viết một đoạn văn ngắn về những trò chơi và hoạt động dân gian mà bạn thích và không thích làm, bạn thường chơi chúng ở đâu và khi nào. Sử dụng động từ + to-infinitives và trạng từ chỉ tần suất. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Writing long-form announcements

(Viết thông báo dạng dài)

To write a long-form announcement, you should:

(Để viết một thông báo dạng dài, bạn nên)

1. Write a heading. Say what the event is

(Viết tiêu đề. Nói sự kiện là gì)

The 2024 Culture Festival

(Lễ hội Văn hóa 2024)

2. Write a summary sentence about what, where, and when the festival is

(Viết một câu tóm tắt về lễ hội gì, ở đâu và khi nào)

We are excited to announce the 2024 Culture Festival will take place at King Park on Saturday, October 8th from 1 p.m. to 10 p.m.

(Chúng tôi vui mừng thông báo Lễ hội Văn hóa năm 2024 sẽ diễn ra tại King Park vào Thứ Bảy, ngày 8 tháng 10 từ 1 giờ chiều đến 10 giờ tối)

3. Give a call to action. Ask the readers to take part or join in.

(Đưa ra lời kêu gọi hành động. Yêu cầu độc giả tham gia hoặc tham gia.)

Come and celebrate the 2024 Culture Festival ...

(Hãy đến và chào mừng Lễ hội Văn hóa 2024 ...)

4. Say the cost.

(Nói chi phí.)

This is a free event for everyone; Tickets to the festival cost 50,000 VND.

(Đây là một sự kiện miễn phí cho tất cả mọi người; Vé tham dự lễ hội có giá 50.000 đồng.)

5. Say the different activities and food at the festival.

(Nói các hoạt động khác nhau và thức ăn tại lễ hội.)

Enjoy activities like …, Take part in …, Eat many types of traditional food like …

(Tận hưởng các hoạt động như …, Tham gia vào …, Ăn nhiều loại món ăn truyền thống như …)

Reorder the parts of the announcement. Use the skill box to help you.

(Sắp xếp lại các phần của thông báo. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Now, imagine you are a member of the cultural department of a small town in the country and are planning a traditional festival. Choose a festival and complete the table.

(Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn là thành viên của ban văn hóa của một thị trấn nhỏ trong nước và đang lên kế hoạch cho một lễ hội truyền thống. Chọn một lễ hội và hoàn thành bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Now, write the announcement for the festival you planned. Use the Writing Skill box and your notes to help you. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy viết thông báo cho lễ hội mà bạn đã lên kế hoạch. Sử dụng hộp Kỹ năng viết và ghi chú của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

2 Which of the following examples best supports the idea given? Circle the better option.

(Ví dụ nào sau đây hỗ trợ tốt nhất cho ý tưởng đã đưa ra? Khoanh tròn vào lựa chọn tốt hơn.)

1 Bus is a common means of public transport in my hometown.

(Xe buýt là phương tiện giao thông công cộng phổ biến ở quê tôi.)

a There are nearly 130 bus routes and 4,000 bus stops around the city.

(Có gần 130 tuyến xe buýt và 4.000 điểm dừng xe buýt khắp thành phố.)

b There will be 28 new bus routes in Hà Nội this year.

(Hà Nội sẽ có 28 tuyến xe buýt mới trong năm nay.)

2 There is plenty of entertainment in the city, particularly in the evening.

(Có rất nhiều hoạt động giải trí trong thành phố, đặc biệt là vào buổi tối.)

a Aeon mall Hà Đông and Royal City are two examples of the biggest malls in Hà Nội capital.

(Aeon mall Hà Đông và Royal City là hai ví dụ về những trung tâm mua sắm lớn nhất thủ đô Hà Nội.)

b For example, you can hang out with your family and friends at shopping malls, movie theatres, and coffee houses.

(Ví dụ: bạn có thể đi chơi với gia đình và bạn bè tại trung tâm mua sắm, rạp chiếu phim và quán cà phê.)

3 Introverts tend to avoid the hustle and bustle of city life.

(Người hướng nội có xu hướng tránh sự hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống thành thị.)

a They like outdoor activities more than indoor activities.

(Họ thích các hoạt động ngoài trời hơn các hoạt động trong nhà.)

b They like indoor activities more than outdoor activities.

(Họ thích các hoạt động trong nhà hơn các hoạt động ngoài trời.)

4 In Việt Nam, Hồ Chí Minh city has the highest cost of living.

(Ở Việt Nam, thành phố Hồ Chí Minh có chi phí sinh hoạt cao nhất.)

a A person can live comfortably with 11 million VND monthly.

(Một người có thể sống thoải mái với 11 triệu đồng mỗi tháng.)

b Besides, Hà Nội capital is in the top two of the most expensive cities in Việt Nam.

(Bên cạnh đó, thủ đô Hà Nội nằm trong top 2 thành phố đắt đỏ nhất Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3 Put the sentences below in the correct places in the text.

(Hãy đặt các câu dưới đây vào đúng vị trí trong đoạn văn.)

In my opinion, there are three major reasons that make living in the countryside the most comfortable. First of all, rural people are friendly and helpful towards each other. . Therefore, you can live peacefully in a safe environment. Besides, there is little loud traffic in the evening.. This helps you practise some good habits, such as going to bed more early. What is more, the cost of living in the countryside is not expensive..Because of this, not only can you live a more relaxed life but also eat more healthily. In conclusion, I believe that the countryside is a good place to live.

a For example, you can grow and produce vegetables and meat at home to save money.

(Ví dụ, bạn có thể trồng và sản xuất rau, thịt tại nhà để tiết kiệm tiền.)

b They are willing to welcome and help each other in time of need.

(Họ sẵn sàng chào đón và giúp đỡ nhau khi cần thiết.)

c Instead, people in rural areas often have a quiet nightlife.

(Thay vào đó, người dân ở vùng nông thôn thường có cuộc sống về đêm yên tĩnh.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

4 Write a paragraph (80-100 words) describing your ideal living place. Include at least one example for each idea.

(Viết một đoạn văn (80-100 từ) mô tả nơi ở lý tưởng của bạn. Bao gồm ít nhất một ví dụ cho mỗi ý tưởng.)

Xem lời giải >>