c) Make Yes-No questions and Wh- questions about your partner, then ask and answer about him/her.
(Đặt câu hỏi Có-Không và câu hỏi nghi vấn về bạn của bạn, sau đó hỏi và trả lời về bạn ấy.)
A: Do you like English?
(Bạn có thích tiếng Anh không?)
B: Yes, I do.
(Vâng, mình có.)
A: Why do you like English?
(Tại sao bạn thích tiếng Anh?)
B: Because it’s the most popular language in the world.
(Bởi vì đó là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới.)
A: How old were you when you started learning English?
(Bạn bắt đầu học tiếng Anh năm bao nhiêu tuổi?)
B: At the age of six.
(Lúc sáu tuổi.)A: What do you do to study English vocabulary?
(Bạn làm gì để học từ vựng tiếng Anh?)
B: I usually make sentences with new words and talk with my friends.
(Tôi thường đặt câu với từ mới và nói chuyện với bạn bè.)
A: Who do you often practice English with?
(Bạn thường thực hành tiếng Anh với ai?)
B: With my best friend, Vy.
(Với người bạn thân nhất của tôi, Vy.)
A: Where do you practice speaking English?
(Bạn luyện nói tiếng Anh ở đâu?)
B: At school English club or at home.
(Ở câu lạc bộ tiếng Anh ở trường hoặc ở nhà.)
A: When do you use English?
(Bạn sử dụng tiếng Anh khi nào?)
B: Whenever I have chance during English lessons or after school.
(Bất cứ khi nào tôi có cơ hội trong giờ học tiếng Anh hoặc sau giờ học.)
A: How often do you go to English club?
(Bạn thường đến câu lạc bộ tiếng Anh bao lâu một lần?)
B: Twice a week on Saturday and Sunday.
(Hai lần một tuần vào thứ Bảy và Chủ nhật.)
Các bài tập cùng chuyên đề
a. Read about Wh-questions and Yes/No questions and fill in the blanks.
(Đọc về câu hỏi Wh và câu hỏi Có/Không và điền vào chỗ trống.)
a. Read the examples above and fill in the blanks with the correct form of the verbs or question words in the box.
(Đọc các ví dụ trên và điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ hoặc từ nghi vấn trong khung.)
b. Write questions and answers using the prompts.
(Viết câu hỏi và câu trả lời bằng cách sử dụng các gợi ý.)
c. In pairs: Ask and answer about two devices your friend has.
(Làm việc theo cặp: Hỏi và trả lời về hai thiết bị mà bạn của bạn có.)
A: Do you have a phone?
(Bạn có điện thoại không?)
B: Yes, I do.
(Vâng, tôi có.)
A: What do you use it for?
(Bạn dùng nó để làm gì?)
B: I use it for...
(Tôi dùng nó để...)
Yes/ No questions - Wh- questions
(Câu hỏi Yes/ No - Câu hỏi với Wh)
8 a) Read the text and answer the questions.
(Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.)
This is my penfriend, James. He is fourteen years old and he lives in London. James likes playing football. His favourite footbaler is Cristiano Ronaldo. James plays football after school. He also goes to the cinema twice a month. He hates going shopping because it is crowded at the mall.
(Đây là bạn qua thư của tớ, James. Cậu ấy mười bốn tuổi và cậu ấy sống ở London. James thích chơi bóng đá. Cầu thủ bóng đá yêu thích của cậu ấy là Cristiano Ronaldo. James chơi bóng đá sau giờ học. Cậu ấy cũng đi xem phim hai lần một tháng. Cậu ấy ghét đi mua sắm vì ở trung tâm thương mại rất đông đúc.)
1. Is James thirteen years old?
2. Is he from London?
3. Does he like football?
4. Does he go to the cinema every week?
Yes-No questions
(Câu hỏi Yes-No)
5. Read the text and answer the questions.
(Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.)
Lisa is fourteen years old. She lives in Brighton, England. She is thin and slim and she has wavy brown hair. She is cheerful. She enjoys watching films and her favourite actor is Orlando Bloom. She also plays computer games with her friends once a week.
(Lisa mười bốn tuổi. Cô sống ở Brighton, Anh. Cô ấy gầy và mảnh khảnh và cô ấy có mái tóc nâu lượn sóng. Cô ấy vui vẻ. Cô ấy thích xem phim và nam diễn viên yêu thích của cô ấy là Orlando Bloom. Cô ấy cũng chơi trò chơi điện tử với bạn bè mỗi tuần một lần.)
1. Is Lisa fourteen years old?
(Lisa mười bốn tuổi phải không?)
2. Does she live in Brazil?
(Cô ấy sống ở Brazil phải không?)
3. Does she have black hair?
(Cô ấy có tóc đen không?)
4. Is she cheerful?
(Cô ấy có vui vẻ không?)
5. Does she enjoy watching films?
(Cô ấy có thích xem phim không?)