Sử dụng internet, sách, báo,… để tìm hiểu thêm về một số chất có nguồn gốc sinh học được sử dụng trong bảo quản thức ăn thủy sản.
Dựa vào kiến thức về ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản thức ăn thủy sản.
- Tinh dầu: Tinh dầu tỏi, gừng, quế, đinh hương,... có khả năng chống nấm mốc, vi khuẩn.
- Acid hữu cơ: Acid citric, acid lactic, acid propionic,... có khả năng ức chế sự phát triển của vi sinh vật.
- Chitosan: Chitosan có khả năng chống nấm mốc, vi khuẩn, và tạo màng bảo vệ thức ăn.
- Enzyme: Enzyme lysozyme có khả năng phân hủy thành tế bào vi khuẩn
- Vitamin E: Vitamin E có khả năng chống oxy hóa, bảo vệ thức ăn khỏi bị hư hỏng do oxy hóa.
- Vitamin C: Vitamin C cũng có khả năng chống oxy hóa, và tăng cường hệ miễn dịch cho thủy sản.
- Astaxanthin: Astaxanthin là một loại carotenoid có khả năng chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ thức ăn và tăng cường sức khỏe cho thủy sản.
- Enzyme được sử dụng để phân hủy các thành phần thức ăn khó tiêu hóa, giúp thủy sản hấp thu dinh dưỡng tốt hơn.
- Probiotics giúp cải thiện hệ vi sinh đường ruột, tăng cường sức đề kháng cho thủy sản, và ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại.
Các bài tập cùng chuyên đề
Công nghệ sinh học có vai trò như thế nào trong chế biến thức ăn giàu lysine (Hình 18.1) cho động vật thủy sản? Việc ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thủy sản nhằm mục đích gì?
Quan sát hình 18.2 và nêu vai trò của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản giàu lysine từ phế phụ phẩm cá tra.
Tìm hiểu quy trình lên men khô đậu nành để sản xuất thức ăn giàu protein cho một loại thủy sản cụ thể.
Trình bày một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
Nêu ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản.
Đề xuất một loại thức ăn thủy sản được chế biến nhờ ứng dụng công nghệ sinh học cho một loài thủy sản đang được nuôi phổ biến ở địa phương em.