Đề bài

Phân loại các nhóm thủy sản theo nguồn gốc và đặc tính sinh vật học. Nêu một số phương thức nuôi thủy sản phổ biến ở địa phương em, ưu và nhược điểm của từng phương thức.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về phân loại động vật thủy sản.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Theo nguồn gốc:

+ Thủy sản nước ngọt: Cá, tôm, cua, ốc,... sống ở môi trường nước ngọt như sông, hồ, ao, đầm.
+ Thủy sản nước lợ: Cá, tôm, cua, ốc,... sống ở môi trường nước lợ như cửa sông, đầm phá.
+ Thủy sản nước mặn: Cá, tôm, cua, ốc,... sống ở môi trường nước mặn như biển, đại dương.
- Theo đặc tính sinh vật học:

+ Cá: Là nhóm động vật có xương sống, có vây, mang và bơi trong nước.
+ Giáp xác: Là nhóm động vật có vỏ cứng, bao gồm tôm, cua, ghẹ,...
+ Nhuyễn thể: Là nhóm động vật có thân mềm, bao gồm sò, ốc, hến,...
+ Rong tảo: Là nhóm thực vật sống trong nước, có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy sản.
Một số phương thức nuôi thủy sản phổ biến ở địa phương em 

1. Nuôi lồng bè:

- Ưu điểm:
+ Diện tích nuôi lớn, tận dụng được nguồn nước tự nhiên.
+ Dễ dàng quản lý, chăm sóc và thu hoạch.
+ Ít dịch bệnh.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư cao.
+ Dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh.
+ Gây ô nhiễm môi trường.
2. Nuôi ao:

- Ưu điểm:
+ Chi phí đầu tư thấp.
+ Dễ dàng quản lý, chăm sóc và thu hoạch.
+ Ít ảnh hưởng bởi thiên tai.
- Nhược điểm:
+ Diện tích nuôi nhỏ.
+ Dễ bị dịch bệnh.
+ Gây ô nhiễm môi trường.
3. Nuôi thâm canh:

- Ưu điểm:
+ Năng suất cao.
+ Hiệu quả kinh tế cao.
+ Tận dụng được tối đa diện tích nuôi.
- Nhược điểm:
+ Chi phí đầu tư cao.
+ Dễ bị dịch bệnh.
+ Gây ô nhiễm môi trường.
4. Nuôi quảng canh:

- Ưu điểm:
+ Chi phí đầu tư thấp.
+ Ít tốn công chăm sóc.
+ Ít ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
- Nhược điểm:
+ Năng suất thấp.
+ Hiệu quả kinh tế thấp.
+ Dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trình bày vai trò và triển vọng của thủy sản trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phân tích xu hướng phát triển của thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trình bày những yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong thủy sản. Liên hệ với thực tiễn của bản thân.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây

Vai trò

?: Cung cấp nguyên liệu

?: Phát triển kinh tế

?: Khẳng định chủ quyền biển đảo

Triển vọng

?: Phát triển mạnh để đưa nước ta thành trung tâm chế biến thủy sản sâu

?: Giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển

?: Đảm bảo an ninh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn minh

?: Đảm bảo lao động thủy sản có mức thu nhập ngang bằng mức bình quan chung cả nước

?: Góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo

?: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin

Xu thế

?: Khai thác thủy sản bền vững

?: Khai thác thủy sản tuân thủ các quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm

?: Mở rộng đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị

?: Phát triển các công nghệ nuôi thủy sản thông minh

?: Phát triển các sản phẩm thủy sản được chưunsg nhận thực hành nuôi tốt 

?: Tổ chức sản xuất thủy sản tuần hoàn theo chuỗi giá trị sản phẩm giúp giảm thiểu thất thoát, sử dụng hiệu của nguồn nguyên liệu đó.

Yêu cầu cơ bản của người lao động

?: Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về lĩnh vực thủy sản và kinh tế.

?: Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường và tuân thủ các công ước quốc tế liên quan đến thủy sản

?: Yêu thiên nhiên, yêu thích sinh vật, yêu lao động.

Phân loại nhóm thủy sản

?: Theo đặc tính sinh học

Phương thức nuôi trồng

?: Nuôi trồng thâm canh

?: Nuôi trồng bán thâm canh

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Vai trò nào của thủy sản là quan trọng nhất? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy phân tích xu hướng phát triển thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hãy kể tên và nêu đặc điểm của những ngành nghề thủy sản ở địa phương em.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dựa theo đặc điểm cấu tạo, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 1: cá mè, tôm càng xanh, cua biển, vẹm xanh, rong mứt, trai ngọc, ốc hương, cá vược, cá trôi, ếch, rong sụn, rùa biển, cá sấu, rong câu chỉ vàng, tôm hùm.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dựa theo đặc điểm môi trường sống, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 2: cá rô phi, tôm càng xanh, cá tầm, ốc hương, cá song, cá hồi vân, tôm hùm.

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nêu đặc điểm của một số phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến theo mẫu Bảng 3.

Xem lời giải >>