Đề bài

THINK! Are you busy over the next few days? What are your plans?

(Bạn có bận rộn trong vài ngày tới? Kế hoạch của bạn là gì?)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Yes, I am busy over the next few days. Tomorrow, I have midterm Math and English exams. The day after, I have a workshop after-school and in the afternoon I have a piano class. On the weekend, I have a picnic with my class.

(Vâng, tôi bận rộn trong vài ngày tới. Ngày mai, tôi có bài kiểm tra giữa kỳ môn Toán và Tiếng Anh. Ngày hôm sau, tôi có một hội thảo sau giờ học và vào buổi chiều, tôi có một lớp học piano. Vào cuối tuần, tôi có một chuyến dã ngoại với lớp của tôi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

THINK! How are you different from your parents and grandparents? Will people in the future be different? Why?

(HÃY NGHĨ! Bạn khác với cha mẹ và ông bà của bạn như thế nào? Có phải con người trong tương lai sẽ khác? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. USE IT! Work in pairs. Which of the ideas in the article do you think will happen in the future? Compare your ideas.

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ ý tưởng nào trong bài viết sẽ xảy ra trong tương lai? So sánh ý tưởng của bạn.)

A: I doubt that we'll look the same.

(Tôi nghi ngờ rằng chúng ta sẽ trông giống nhau.)

B: I think computers will do everything for us.

(Tôi nghĩ máy tính sẽ làm mọi thứ cho chúng ta.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

THINK! Do you like being the age that you are now? Why / Why not?

(HÃY NGHĨ! Bạn có thích ở độ tuổi của bạn bây giờ không? Tại sao có / tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Finished? Look again at the age groups in exercise 1. Which one do you think is the best age? Why?

(Xem lại các nhóm tuổi trong bài tập 1. Theo bạn lứa tuổi nào là tốt nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Study the examples and read the rules. Which situation does the writer think is more likely?

(Nghiên cứu các ví dụ và đọc các quy tắc. Tình huống nào mà người viết nghĩ là có nhiều khả năng hơn?)

Children born now might live until they're 150.

People will continue to change.

RULES (Quy tắc)

We use 'might' to make predictions when we aren't certain.

(Chúng ta sử dụng 'might' để đưa ra dự đoán khi chúng ta không chắc chắn.)

We use 'will' to make predictions when we are certain.

(Chúng ta sử dụng 'will' để đưa ra dự đoán khi chúng ta chắc chắn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

THINK! How old will you be in ten years' time? Where do you think you will be?

(Bạn sẽ bao nhiêu tuổi trong thời gian mười năm nữa? Bạn nghĩ mình sẽ ở đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Read the Study Strategy. Complete the sentences with your own ideas. Compare your ideas with a partner's and try to remember the best sentences.

(Đọc Chiến lược học tập. Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. So sánh ý tưởng của bạn với bạn của bạn và cố gắng ghi nhớ những câu hay nhất.)

1. I enjoy myself when I ___________________.

2. When I’m older, I’m going to travel around ________________ and other countries.

3. I want to take up a sport like ________________.

4. Don’t waste time _____________________.

5. To look after yourself, you should _________________.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. USE IT! Work in pairs. Tell each other about your plans and ideas for the future. Use the phrases in blue in the online forum to help you.

(Làm việc theo cặp. Nói với nhau về kế hoạch và ý tưởng của bạn cho tương lai. Sử dụng các cụm từ màu xanh lam trong diễn đàn trực tuyến để giúp bạn.)

I'd like to take time out and travel around the world.

(Tôi muốn dành thời gian ra ngoài và đi du lịch vòng quanh thế giới.)

I think it’s a good idea to take up a sport and enjoy yourself.

(Tôi nghĩ bạn nên tham gia một môn thể thao và tự mình tận hưởng.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Work in pairs. Take tums to remind each other to do these things this evening. Use the key phrases.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhắc nhở nhau làm những việc này trong buổi tối hôm nay. Sử dụng các cụm từ khóa.)

1. history homework

2. guitar lesson

3. help with dinner

4. go to bed on time

A: You've got your history homework this evening, remember?

(Bạn đã có bài tập lịch sử của bạn tối nay, nhớ không?)

B: Remind me to help with dinner.

(Hãy nhắc tôi giúp bữa tối.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Tell Student B about everything you have to do today: exams, then a football match.

(Học sinh A: Nói với học sinh B về mọi thứ bạn phải làm hôm nay: bài kiểm tra, sau đó là một trận đấu bóng đá.)

Student B: Listen to Student A talking about his / her plans. Remind him / her that there is an end-of-term party after the exams this evening.

(Học sinh B: Nghe Học sinh A nói về kế hoạch của mình. Nhắc anh ấy / cô ấy rằng có một bữa tiệc cuối kỳ sau kỳ thi tối nay.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

THINK! If our earth gets too crowded, will we move to another planet?

(Nếu trái đất của chúng ta trở nên quá đông đúc, liệu chúng ta có chuyển đến hành tinh khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

SPEAKING - Making arrangements

6. Choose the correct words. Then practise with your partner.

(Chọn từ đúng. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)

Mum:  So, Leah, you've (1) have / get / got a busy day ahead.

Leah: I know, it’s crazy. And I've got a basketball match tonight, too.

Mum: What (2) time / day / hour does it start?

Leah: It starts at six. Are you coming to watch?

Mum: Yes, I (3) plan / hope / want so. Don’t (4) remember / remind / forget that we're going to London tomorrow.

Leah: What? Why?

Mum: Remember — it’s your cousin's wedding. The train (5) leaves / leaving / left at seven, so we can't be late.

Leah: Cool. Can you remind (6) my / I / me to get him a present later?

Mum: Right — I’m reminding you now to get your cousin a present. OK?

Leah: OK. Thanks, Mum.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Your Culture - Work in pairs and answer the questions.

(Làm việc theo cặp và trả lời các câu hỏi.)

Do teenagers usually do work experience in your country?

NO: Why not? Do you think it’s a good idea to do work experience? Why / Why not?

YES: Which types of jobs are most popular? How old are people when they do work experience?

(Thanh thiếu niên có thường làm công việc trải nghiệm trong đất nước của bạn không?

KHÔNG: Tại sao không? Bạn có nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để làm kinh nghiệm làm việc? Tại sao / tại sao không?

CÓ: Loại công việc nào phổ biến nhất? Mọi người bao nhiêu tuổi khi họ có kinh nghiệm làm việc?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. USE IT! Imagine your country has a new rule: All fourteen-year-olds must do work experience in the school holidays. Prepare a class debate. Follow instructions 1–3.

(Hãy tưởng tượng đất nước của bạn có một quy tắc mới: Tất cả học sinh mười bốn tuổi phải trải nghiệm công việc trong những ngày nghỉ học. Chuẩn bị một cuộc tranh luận trong lớp. Làm theo hướng dẫn 1–3.)

1. Group A: you agree with the rule.

Group B: you disagree with the rule. In pairs, write a list of reasons to support your opinion.

(Nhóm A: bạn đồng ý với quy tắc.

Nhóm B: bạn không đồng ý với quy tắc. Theo cặp, viết một danh sách các lý do để hỗ trợ ý kiến của bạn.)

2. Take turns to present your reasons.

(Thay phiên nhau trình bày lý do của bạn.)

3. Decide which group presented the best argument.

(Quyết định xem nhóm nào đã trình bày lập luận tốt nhất.)

Xem lời giải >>