Đề bài

THINK! What does FAQ mean? Where do you see FAQs?

(FAQ có nghĩa là gì? Bạn nhìn thấy FAQ ở đâu?)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

FAQ means “frequently asked questions”. It’s a list of questions that people often ask about a particular product or site on the internet and the answers to the questions.

(FAQ có nghĩa là “các câu hỏi thường gặp”. Nó là danh sách các câu hỏi mà mọi người thường hỏi về một sản phẩm hoặc trang web cụ thể trên internet và câu trả lời cho các câu hỏi đó.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

THINK! Can you name two natural features that Việt Nam is famous for? Which ones have you visited?

(NGHĨ! Bạn có thể kể tên hai đặc điểm tự nhiên mà Việt Nam nổi tiếng không? Những cái nào bạn đã thăm?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions 1-4 using the key phrases.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi 1-4 bằng cách sử dụng các cụm từ chính.)

Would you prefer to ...?

(Bạn có muốn…?)

1. explore Cát Tiên National Park or a rainforest

(khám phá vườn quốc gia Cát Tiên hay rừng nhiệt đới)

2. go scuba-diving or surfing

(đi lặn hoặc lướt sóng)

3. visit a volcano or a cave

(thăm núi lửa hoặc hang động)

4. travel to America or Australia

(du lịch Mỹ hoặc Úc)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Finished? Think about two places of interest in Việt Nam. Use the key phrases to talk about which one you'd prefer to see and why.

(Hãy nghĩ về hai địa điểm yêu thích ở Việt Nam. Sử dụng các cụm từ chính để nói về cái bạn muốn xem hơn và tại sao.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

THINK! What's the longest journey you've ever done? What's the longest time you've been away from your home?

(Chuyến đi dài nhất bạn từng thực hiện là gì? Thời gian dài nhất mà bạn đã xa nhà của bạn là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.

(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm của việc đi du lịch một mình.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

THINK! Have you ever watched any videos of extreme adventures or sports? What sport was it?

(HÃY NGHĨ! Bạn đã bao giờ xem bất kỳ video nào về những cuộc phiêu lưu mạo hiểm hoặc thể thao mạo hiểm chưa? Đó là môn thể thao gì?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Read the Study Strategy. Close your book and make a note of three things you learned from the TV programme. Compare your answers with a partner's.

(Đọc Chiến lược học tập. Đóng sách lại và ghi lại ba điều bạn học được từ chương trình truyền hình. So sánh câu trả lời của bạn với một người bạn.)

STUDY STRATEGY

Learning through English

(Học qua tiếng Anh)

If you can repeat facts and information in English, you will remember both what you've learned and how you say it in English.

(Nếu bạn có thể lặp lại các sự kiện và thông tin bằng tiếng Anh, bạn sẽ nhớ cả những gì bạn đã học và cách bạn nói chúng bằng tiếng Anh.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. USE IT! Work with a partner. Ask and answer questions about adventure activities. Use the ideas below.

(Làm việc cùng bạn bè. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động phiêu lưu. Sử dụng những ý tưởng dưới đây.)

Do you like the look of …?

Would you like to try …?

Have you ever tried …?

What do you think of …?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

THINK! Imagine that you haven't been in contact with a friend for a month. What do you talk about?

(HÃY NGHĨ! Hãy tưởng tượng rằng bạn đã không liên lạc với một người bạn trong một tháng. Bạn nói về điều gì?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions with your partner.

(Làm việc theo cặp. Nối các cụm từ. Sau đó hỏi và trả lời hai câu hỏi với bạn của bạn.) 

1. What have you

a. anything special?

2. I haven’t seen you

b. been up to?

3. I’ve been studying

c. to see you again.

4. Have you been doing

d. for ages.

5. It was good

e. all week.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: You meet a cousin who you haven't seen for a few months. Ask him / her what they've been up to. You've got exams next week, so you've been busy, too.

(Học sinh A: Bạn gặp một người anh em họ mà bạn đã không gặp trong vài tháng. Hỏi anh ấy/cô ấy xem họ đã làm gì. Bạn đã có kỳ thi vào tuần tới, vì vậy bạn cũng rất bận rộn.)

Student B: You've just come back from an adventure holiday in Viet Nam. Tell Student A about it. Ask him / her what they've been up to?

(Học sinh B: Bạn vừa trở về từ một kỳ nghỉ phiêu lưu ở Việt Nam. Nói với học sinh A về nó. Hỏi anh ấy / cô ấy họ đã làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

SPEAKING - Exchanging news

6. Complete the conversation with the key phrases. Then practise with your partner.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)

Was it good? (Nó có tốt không?)

Well, good luck with that. (À, chúc may mắn với việc đó.)

What have you been up to? (Bạn dạo này thế nào?)

It was good to see you again. (Thật tốt khi gặp lại bạn?)

Have you been doing anything special? (Bạn có làm điều gì đặc biệt không?)

Joe: Hi, Emily. I haven’t seen you for ages. (1) __________________.

Emily: I’ve just got back from one of those adventure centres with my school.

Joe: (2) __________________.

Emily: It was amazing. I’ve done a lot over the last few days — kayaking, climbing, even abseiling. What about you? (3) _________________

Joe: Not really. I've been at home, studying. We've got exams all week.

Emily: Oh. (4) ______________________.

Joe: Thanks, Emily. (5) __________________.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4 Answer the questions. Give reasons for your answer.

(Trả lời các câu hỏi. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

Which natural features do you think …? (Bạn nghĩ đặc điểm tự nhiên nào…?)

1 are the most beautiful (là đẹp nhất)

I think lakes and rivers are the most beautiful because the calm, blue water is relaxing.

(Tôi nghĩ hồ và sông là đẹp nhất vì nước trong xanh, êm đềm mang lại cảm giác thư thái.)

2 are the most dangerous (là nguy hiểm nhất)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3 are the best to visit (là nơi tốt nhất để ghé thăm)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4 have the most interesting wildlife (có động vật hoang dã thú vị nhất)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem lời giải >>
Bài 14 :

5 Imagine you are chatting to a travel agency online to organise an adventure holiday for you and some friends. Answer the agent’s questions with your own ideas.

(Hãy tưởng tượng bạn đang trò chuyện trực tuyến với một công ty du lịch để tổ chức và tổ chức kỳ nghỉ phiêu lưu cho bạn và một số bạn bè. Trả lời các câu hỏi của đại lý bằng ý tưởng của riêng bạn.)

AGENT

So, have you ever been on an adventure holiday before?

YOU

Yes, I have. I went kayaking last year.

AGENT

And are you travelling alone?

YOU

………………………………………………………………….

AGENT

And which activities have you always wanted to try?

YOU

………………………………………………………………….

AGENT

That’s great. Have you decided how much you want to spend?

Xem lời giải >>