8. USE IT! Think about what you have and haven’t done today, this year and in your life. Write sentences about each time period with the present perfect and still, yet or already.
(Hãy suy nghĩ về những gì bạn đã làm và chưa làm hôm nay, năm nay và trong cuộc sống của bạn. Viết câu về mỗi khoảng thời gian với hiện tại hoàn thành và still, yet hoặc already.)
I've already had two classes today.
(Tôi đã có hai lớp học ngày hôm nay.)
I still haven’t been swimming this year.
(Tôi vẫn chưa đi bơi trong năm nay.)
I haven't been abroad yet.
(Tôi chưa từng ra nước ngoài.)
I’ve already visited Ho Chi Minh Mausoleum.
(Tôi từng đi thăm Lăng Bác rồi.)
I haven’t played basketball yet.
(Tôi chưa từng chơi bóng rổ.)
I still haven’t been to piano class this week.
(Tôi chưa đến lớp học đàn tuần này.)
Các bài tập cùng chuyên đề
Present perfect: affirmative and negative
(Quá khứ hoàn thành: khẳng định và phủ định)
1. Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer.
(Che bài viết ở trang 20. Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn.)
had helped smelled tried |
1. He has ________ to create fragrances.
2. She has ________ anosmic since birth.
3. She has never ________ different perfumes.
4. Meals haven't ________ much flavour.
2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules.
(Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc.)
RULES 1. The present perfect describes life experiences or recent events that started/ finished in the past and continue up to the present. 2. We form the present perfect with be/ have and a past participle. 3. Regular/Irregular past participles end in -ed. 4. We use not or never to make affirmative / negative sentences. |
3. Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng thì hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
Water-slide tester
It's an amazing job in the world! I 1_____ (visit) a lot of cities with my company, and I 2_____ (try) a lot of great water slides. They 3_____ (not decide) on the next destination, but I'm hoping for a trip to Ho Chi Minh City.
4. Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs.
(Đọc Chiến lược học tập. Hoàn thành các câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ.)
not begin buy not eat not see speak |
1. You _______ any breakfast!
2. We _______ a lot of English today.
3. I _______ that film. Is it good?
4. The match _______. It starts in ten minutes.
5. She _______ a fantastic new bike.
STUDY STRATEGY (Chiến lược học tập) Learning irregular verbs (Học các động từ bất quy tắc) - Check irregular verbs in a dictionary. (Kiểm tra động từ bất quy tắc trong từ điển.) - Revise them and test yourself every week. (Xem lại chúng và tự kiểm tra mỗi tuần.) |
for and since
5. Study the examples and complete the rules with for and since.
(Nghiên cứu những ví dụ và hoàn thành quy tắc với for và since.)
James has worked for a perfume company for twenty years.
(James đã làm việc cho một công ty nước hoa trong hai mươi năm.)
Lucy hasn't had a sense of smell since birth.
(Lucy đã không có khứu giác kể từ khi sinh ra.)
RULES
1 We use .... to talk about the point in time an activity started.
2 We use .... to talk about the period of time up to the present.
6. Complete the sentences with the present perfect form of the verbs in brackets and for or since.
(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc và for hoặc since.)
1. I … this happy … weeks. (not feel)
2. We … him ... last month. (not see)
3. They... that dog … years. (have)
4. She … in London ... 2010. (live)
7. USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below.
(Nói về những trải nghiệm sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng từ thể hiện thời gian bên dưới.)
always for weeks never since this year today |
A: I have never visited Hue.
(Tôi chưa từng đến thăm Huế.)
B: I haven't watched TV for weeks.
(Tôi không xem TV trong nhiều tuần.)
Present perfect: questions
(Hiện tại hoàn thành: các câu hỏi)
1. Complete 1-5 with the words in the box. How do you say ever in Vietnamese?
(Hoàn thành 1-5 với các từ trong hộp. Bạn nói “ever” trong tiếng Việt như thế nào?)
ever have haven't has hasn't |
1. Have you ________ ridden a horse?
2. No, I ________.
3. ________ you guys been to a theme park?
4. ________ your brother been on a rollercoaster?
5. No, he ________.
2. Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct answer to complete the rule.
(Đọc lại các câu ở bài tập 1. Sau đó chọn câu trả lời đúng để hoàn thành quy tắc.)
RULE (Quy tắc) We use questions in the present perfect to ask... (Chúng ta dùng câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành để hỏi...) a. if a person experienced something at some time. (nếu một người trải nghiệm một điều gì đó trong một khoảng thời gian dài.) b. an exact time when a person experienced something. (một thời điểm chính xác khi một người trải nghiệm một cái gì đó.) |
3. Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with a partner.
(Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
1. a frightening film / you / have / lately / seen / ?
2. this year / has / improved / your English / ?
3. cooked a meal / ever / for you / your friends / have / ?
4. what / you / today / eaten / have/?
5. in the last five years / countries / have / visited / you / what / ?
4. Write questions for the answers using the present perfect and the words in brackets.
(Viết câu hỏi cho câu trả lời bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành và các từ trong ngoặc.)
1. Yes, I've cooked spaghetti. (ever)
(Vâng, tôi đã nấu mì spaghetti. (bao giờ))
2. I've bought a tablet. (What)
(Tôi đã mua một chiếc máy tính bảng. (Cái gì))
3. They've moved to Los Angeles. (Where)
(Họ đã chuyển đến Los Angeles. (Ở đâu))
4. He's invited six people. (How many)
(Anh ấy mời sáu người. (Bao nhiêu))
5. Yes, it finished at two o'clock. (meeting)
(Vâng, nó kết thúc lúc hai giờ. (cuộc họp))
1. Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Louise want to do next weekend? Where does Grace suggest going for lunch?
(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Louise muốn làm gì vào cuối tuần tới? Grace gợi ý đi ăn trưa ở đâu?)
Louise: Have you 1been / seen to Bowl You Over, the new bowling club?
Grace: Actually, I've never 2been / had bowling. I've heard it's a bit boring.
Louise: You've never 3been/ made bowling? Seriously? Let's try it next weekend. We can invite Lori and Jack, too.
Grace: It doesn't sound much fun to me, but we'll see what they say. I'm hungry. Have you 4had / taken lunch?
Louise: No, I haven't 5ate / eaten since breakfast. Let's have lunch together.
Grace: What do you fancy eating?
Louise: I don't know. Fish and chips, I suppose
Grace: Wait a second. There's a great restaurant really near here. Come on.
Louise: OK.
Grace: Here it is.
Louise: Can't we 6had / have fish and chips?
Grace: Why not try something different? The food here is delicious. I think you'll enjoy it.
Louise: OK. I'll give it a try.
Grace: Great.
LANGUAGE FOCUS - Present perfect: affirmative and negative; for and since
(Hiện tại hoàn thành: khẳng định và phủ định; for và since)
10. Complete the sentences using the correct present perfect form of the verbs and for or since.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ và for hoặc since.)
1. They ……. (not eat) ice cream ……. last summer.
2. “……. (she/have) problems with her hearing ……. long?” - “Yes, she …….”
3. He ……. (be) colour-blind ……. he was born.
4. I ……. (take) this bus every day ……. six months.
5. We ……. (not see) our cousins ……. ages.
Present perfect simple + just
1. Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions.
(Nghiên cứu những câu này từ bài tập 3 trên trang 34. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
We've just seen the videos about them.
(Chúng tôi vừa xem các video về họ.)
I've just finished a sailing trip.
(Tôi vừa kết thúc một chuyến chèo thuyền.)
1. Do we use the present perfect with just to talk about recent events or events a long time ago?
(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự kiện gần đây hay các sự kiện đã lâu?)
2. What's the position of just in an affirmative present perfect sentence?
(Vị trí của just trong câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành là gì?)
2. Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form.
(Hoàn thành các câu với just và thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc. Sau đó viết dạng câu nghi vấn.)
I've just done my first parachute jump. (do)
(Tôi vừa thực hiện cú nhảy dù đầu tiên.)
Have you just done your first parachute jump?
(Có phải bạn vừa thực hiện cú nhảy dù đầu tiên của mình?)
1. I _________ something funny. (see)
2. Sam __________ into the lake. (dive)
3. We _________ past my friend's house. (drive)
4. He ________ the world record again. (break)
3. Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just.
(Giải thích các tình huống bằng từ của riêng bạn. Sử dụng đúng dạng hiện tại hoàn thành đơn với because và just.)
My left ski is broken...
(Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng...)
My left ski is broken because I've just had an accident.
(Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng vì tôi vừa gặp tai nạn.)
1. The team is celebrating……..
2. I haven't got any money now……….
3. My room is tidy…..
4. He looks frightened……
Present perfect simple + still, yet and already
4. Study sentences 1-3. Then match them with rules A-C.
(Nghiên cứu các câu 1-3. Sau đó ghép chúng với quy tắc A-C.)
1. Have you decided yet?
(Bạn đã quyết định chưa?)
2. I still haven't decided.
(Tôi vẫn chưa quyết định.)
3. He's already decided.
(Anh ấy đã quyết định rồi.)
RULES A .This describes an action which happened sooner than we expected. (Câu này diễn tả một hành động xảy ra sớm hơn chúng ta mong đợi.) B. This emphasises an expected action which hasn't happened. (Điều này nhấn mạnh một hành động dự kiến đã không xảy ra.) C. This asks if an expected action has happened or not. (Điều này hỏi liệu một hành động dự kiến đã xảy ra hay chưa.) |
5. Complete the rules with still, yet or already.
(Hoàn thành các quy tắc với still, yet hoặc already.)
RULES
1. We use …….. with negative forms of the present perfect. It goes before hasn't or haven't.
2. We use ………. in affirmative sentences. It goes between has / have and the main verb.
3. We use ……..... in questions and negative sentences. It goes at the end of the sentence.
6. Order the words to make sentences.
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
1. my friends and I / our next adventure / decided on / already / have
2. I've / a surfboard / already / borrowed
3. still / transport / organised / haven't / we
4. we / bought/yet / any food / haven't
7. Read Nam's wish list. Write sentences about what he has and hasn't done. Use still, yet and already.
(Đọc danh sách mong muốn của Nam. Viết câu về những gì anh ấy đã và chưa làm. Dùng still, yet và already.)
My wish list (Danh sách điều ước) X 1. see Dambri Waterfall (ngắm thác Dambri) ✓ 2. try surfing (thử lướt sóng) ✓ 3. Sail around Hạ Long Bay (chèo thuyền quanh vịnh Hạ Long) X 4. climb up Fansipan (trèo lên đỉnh Fansipan) |
Finished? Look at the photos on pages 30-35. Write sentences about what each person has just done, or hasn't done yet.
(Nhìn vào các bức ảnh ở trang 30-35. Viết câu về những gì mỗi người vừa làm hoặc chưa làm.)
LANGUAGE FOCUS - Present perfect simple + just, still, yet and already
5. Rewrite the sentences using one of the words in brackets.
(Viết lại các câu sử dụng một trong các từ trong ngoặc.)
1. We have bought the tickets to Australia. (yet / just)
2. I have invited Kim to my party. (still / already)
3. Max hasn't finished his homework. (still / already)
4. We have talked about this problem. (already / yet)
5. I haven't found my phone. (already / yet)
6. Have you repaired your bike? (still / yet)
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words.
My friend/ never/ ride/ horse/ before.
1 Choose the correct words to complete the table.
(Chọn những từ đúng để hoàn thành bảng.)
2 Correct the words.
(Sửa lại lời nói.)
My friend Melissa has recently did …done… a cookery course with her sister, and they 1 has learned ……………. How to make different Spanish tapas. Melissa 2 has want ………….. to do this for ages. She says it’s one of the best things she 3 has never done …………… . I’m very excited to try the new dishes she 4 made …………….!
I think Melissa is feeling nervous, because she 5 never cooked ……………… for her friends before. We 6 not tasted ………………….. tapas dishes before, but I’m sure they’ll be delicious!
3 Write sentences using the present perfect.
(Viết câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
she / not taste Indian food.
She hasn’t tasted Indian food.
(Cô ấy chưa nếm thử đồ ăn Ấn Độ.)
1 Lucy / buy a new perfume
…………………………………………………………..
2 we / not listen to rap music
…………………………………………………………..
3 you / eat a lot of cake
…………………………………………………………..
4 I / hear that joke before
…………………………………………………………..
5 Henry / not watch the film
…………………………………………………………..
6 they / not see the painting
…………………………………………………………..
for and since
4 Choose the correct answers.
(Chọn đáp án đúng.)
That school has been there for …………. .
a forty years b 1975 c I was born
1 I’ve loved pasta since I ……….. a child.
a was b have been c am
2 We’ve been in this flat ……….. six months.
A since b from c for
3 ………….. a chef for five years.
a He’s being b He’s c He’s been
4 Kemal has had no sense of smell for ………….. .
a ages b she was born c last year
5 We haven’t visite our grandparents since …………… .
a last year b six months c a long time
5 Write one or two sentences about these things. Use for or since and the present perfect.
(Viết một hoặc hai câu về những điều này. Dùng for hoặc since và thì hiện tại hoàn thành.)
where you live (bạn sống ở đâu)
I’ve lived in Istanbul since I was four.
(Tôi đã sống ở Istanbul từ khi tôi bốn tuổi)
We’ve lived in our new house for a year.
(Chúng tôi đã sống ở ngôi nhà mới được một năm.)
1 hobbies your brother, sister or friend has (sở thích của anh chị em hoặc bạn bè của bạn)
……………………………………………………………
2 your parents’s jobs (công việc của bố mẹ bạn)
……………………………………………………………
3 things you and your friends haven’t done for a while
(điều bạn và bạn bè lâu rồi chưa làm)
……………………………………………………………
4 places you haven’t been to for a while (nơi bạn đã lâu chưa đến)
……………………………………………………………
1 Complete the table with the words.
(Hoàn thành bảng với các từ.)
2 Complete the online chat using the correct present perfect form of the verbs.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện trực tuyến bằng cách sử dụng dạng động từ hiện tại hoàn thành chính xác.)
Hi, Charlie! How are you?
Hi, Daniel! I’ve had a great day today!
Why? What 1 ………………..?
Well it was our last day at school. 2 ……………….. your school ……………….. for summer yet?
No, it 3 ………………... . Not until Friday.
4 ……………….. you ……………….. your exam results?
Yes, we 5 ……………….. . I 6 ……………….. them all! I 7 ……………….. never ……………….. so well before.
Well done! 8 ……………….. you ……………….. with your family?
Yes, I 9 ……………….. . We 10 …………….. just ………………. to a restaurant for dinner!