Đề bài

SPEAKING - Expressing preferences (Thể hiện sở thích)

6. Complete the conversation with the phrases. Then practise with your partner.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)

it really suits you                 it looks really good             It isn't really my style          There are some nice clothes

Molly: Hey, Hannah. What are you up to?

Hannah: Oh, hi, Molly. I'm looking for some jeans.

Molly: Did you find anything?

Hannah: Not really 1….. in here, but they're expensive.

Molly: Mmm, you're right. Look – that's a really cool jacket.

Hannah: Yeah, 2……. Why don't you try it on?

Molly: 3…….

Hannah: I think 4…….  Go on, try it on!

Phương pháp giải

it really suits you: nó thật sự vừa vặn với bạn

it looks really good: nó trông thật sự đẹp

It isn't really my style: nó không thật sự là phong cách của tôi          

There are some nice clothes: có một số quần áo đẹp

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. There are some nice clothes

2. it looks really good

3. It isn't really my style         

4. it really suits you                

Molly: Hey, Hannah. What are you up to?

(Này, Hannah. Bạn đang làm gì vậy?)

Hannah: Oh, hi, Molly. I'm looking for some jeans.

(Ồ, chào, Molly. Tôi đang tìm một số quần jean.)

Molly: Did you find anything?

(Bạn có tìm thấy gì không?)

Hannah: Not really. (1) There are some nice clothes in here, but they're expensive.

(Không hẳn. Có một số quần áo đẹp ở đây, nhưng chúng đắt tiền.)

Molly: Mmm, you're right. Look – that's a really cool jacket.

(Mmm, bạn nói đúng. Nhìn kìa – kia là một chiếc áo khoác thực sự ngầu.)

Hannah: Yeah, (2) it looks really good. Why don't you try it on?

(Yeah, nó trông thực sự tuyệt. Tại sao bạn không thử nó?)

Molly: (3) It isn't really my style.         

(Đó không thực sự là phong cách của tôi.)

Hannah: I think (4) it really suits you. Go on, try it on!

(Tôi nghĩ rằng nó thực sự phù hợp với bạn. Hãy cứ thử nó đi!)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

THINK! What’s in fashion at the moment? What songs, films and games are polular?

(Mốt thời trang hiện nay là gì? Những bài hát, bộ phim và thời trang gì đang phổ biến?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Work with a partner and do the quiz.

(Làm việc cùng bạn của bạn và giải câu đố.)

app

craze

fad

be an infant

gadget

post (n, v)

social media

LET’S GO

1. A fad or craze is an activity which become very popular for a short time. Which of these crazes came from Japan?

a. Loom bands                       

b. Pokémon                            

c. Beanie Babies

2. When a lot of people ‘like’ and share a photo or video on social media, it gets a lot of… .

a. sees                                     

b. views                                  

c. looks

3. Bluetooth speakers are small gadgets that you can play music on. They became popular around… .

a. 1999                                  

b. 2009                                   

c. 2019

4. Fans on social media look at their favorite celebrity posts. Which footballer was the first to get 100 million Facebook followers?

a. Cristiano Ronaldo              

b. Lionel Messi                      

c. David Beckham

5. Which is the best-selling game app of all time?

a. Tetris                                  

b. Angry Birds                      

c. Minecraft

6. The Rubik’s Cube is the best-selling toy in history. ‘Speedcubers’ are experts with the cube and the fastest time to solve the puzzle is less than… 

a. 5 seconds                            

b. 5 minutes                            

c. 5 hours

Xem lời giải >>
Bài 3 :

FINISHED?

Use the key phrases to write a questionnaire for your class about their free time and interests.

(Sử dụng những cụm từ khóa để viết bảng câu hỏi cho lớp của bạn về thời gian rảnh và các mối quan tâm của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

THINK! How do crazes start? Who can make money from them?

(Làm thế nào để những mốt / cơn sốt bắt đầu? Ai có thể kiếm tiền từ chúng?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. USE IT! Work in groups. Say what you think of the crazes in the interview. Take a vote on which is the silliest, the strangest and the most fun.

(Làm việc theo nhóm. Nói những gì bạn nghĩ về những cơn sốt trong cuộc phỏng vấn. Bình chọn xem cái nào ngớ ngẩn nhất, lạ nhất và vui nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

THINK! Do you think that you can identify someone's personality or interests by the clothes they wear? Why / Why not?

(Bạn có nghĩ rằng bạn có thể xác định tính cách hoặc sở thích của ai đó qua quần áo mà họ mặc không? Tại sao/ tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Work in pairs. Use the words in exercise 1 to describe the clothes of people in photos A-C. Where are they?

(Làm việc theo cặp. Sử dụng các từ trong bài tập 1 để mô tả trang phục của những người trong ảnh A-C. Họ ở đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

USE IT!  Work in pairs. Choose a photo of a person in this unit and describe his/her clothes. Can your partner guess who he/she is?

(Làm việc theo cặp. Chọn ảnh của một người trong bài này và mô tả trang phục của người đó. Bạn của bạn có thể đoán anh ấy / cô ấy là ai không?)

This person is wearing glasses, a T-shirt and blue jeans.

(Người này đang đeo kính, mặc một chiếc áo phông và chiếc quần bò màu xanh dương.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

THINK! Do you like shopping for clothes? Who do you go with? Where do you go?

(Bạn thích mua sắm quần áo không? Bạn đi với ai vậy? Bạn đi đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

6. USE IT! Work in pairs. Read the situation. Then prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Sau đó chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: You see a friend in a shop. He/ She asks for your opinion. You're not sure, so you show your friend something different.

(Học sinh A: Bạn nhìn thấy một người bạn trong một cửa hàng. Anh ấy / Cô ấy hỏi ý kiến của bạn. Bạn không chắc chắn, vì vậy bạn chỉ cho bạn mình thấy một cái gì đó khác.)

Student B: You meet a friend in a shop. You want his/her opinion on something you're thinking of buying. Listen to your friend's suggestion. You think it's too expensive, so suggest going to another shop.

(Học sinh B: Bạn gặp một người bạn trong một cửa hàng. Bạn muốn biết ý kiến của anh ấy/cô ấy về thứ mà bạn đang tính mua. Hãy lắng nghe lời đề nghị của người bạn. Bạn cho rằng đắt quá nên đề nghị đi cửa hàng khác.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

THINK! When were your grandparents teenagers? What do you know about their teenage years?

(Thời thanh thiếu niên ông bà của bạn là khi nào? Bạn biết gì về tuổi thiếu niên của họ?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. USE IT! Do a class survey using the questions below. Then report the results.

(Thực hiện một cuộc khảo sát lớp học bằng cách sử dụng các câu hỏi dưới đây. Sau đó báo cáo kết quả.)

1. Which hairstyle from the text do you like most?

(Bạn thích kiểu tóc nào nhất trong văn bản?)

2. Which hairstyle from the text do you like least?

(Kiểu tóc nào trong văn bản bạn không thích nhất?)

3. Did you use to have a different hairstyle when you were younger? Describe it.

(Hồi nhỏ bạn có để kiểu tóc khác không? Miêu tả nó.)

4. What hair colour would you like to try?

(Bạn muốn thử màu tóc nào?)

The most / least popular hairstyle in the class is … 

(Kiểu tóc phổ biến nhất/ít phổ biến nhất trong lớp là…)

The number of people who like / don’t like it is …

(Số người thích/không thích nó là…)

The most / least popular hair colour is …

(Màu tóc phổ biến nhất / ít phổ biến nhất là…)

The number of people who like / don’t like it is …

(Số người thích/không thích là…)

... people used to have a different hairstyle in the past.

(... người ngày xưa để kiểu tóc khác.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5 Interview your parents about fashion when they were young, or choose a period in the past. Write four or five sentences about what people used to wear.

(Phỏng vấn cha mẹ bạn về thời trang khi họ còn trẻ, hoặc chọn một thời kỳ trong quá khứ. Viết bốn hoặc năm câu về những gì mọi người thường mặc.)

My parents were young in the 1980s. Girls used to wear short skirts and colourful, baggy tops…

(Cha mẹ tôi còn trẻ vào những năm 1980. Các cô gái thường mặc váy ngắn và áo rộng thùng thình sặc sỡ…)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4 Answer the questions. Write complete sentences.

(Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)

Why does the writer say language is important?

(Tại sao nhà văn nói rằng ngôn ngữ là quan trọng?)

Because only humans can share thoughts and ideas through language.

(Bởi vì chỉ có con người mới có thể chia sẻ suy nghĩ và ý tưởng thông qua ngôn ngữ.)

1 How were early writing systems different?

(Hệ thống chữ viết ban đầu khác nhau như thế nào?)

………………………………………….

2 Why didn't there use to be many books?

(Tại sao trước đây không có nhiều sách?)

………………………………………….

3 What effect did the printing press have on people?

(Máy in ảnh hưởng gì đến con người?)

………………………………………….

4 How did the telephone change communication?

(Điện thoại đã thay đổi cách liên lạc như thế nào?)

………………………………………….

5 Why do people today find it difficult to imagine communication in the past?

(Tại sao con người ngày nay khó hình dung ra sự giao tiếp trong quá khứ?)

………………………………………….

Xem lời giải >>
Bài 15 :

5 Complete the sentences with the words.

(Hoàn thành câu với các từ.)

amazingly                   apparently                               generally                             obviously

(ngạc nhiên)                (có vẻ như)                              (nhìn chung)                       (rõ ràng)

1 It isn’t true for everyone, but ………………….. teenagers use technology a lot.

2 This new computer is very fast and it looks great. …………………., it only cost $179!

3 In the past, we didn't have telephones, so ……………………., communication was slower.

4 I don’t know what computers used to look like, but ………………….. they were big and heavy.

Xem lời giải >>