5. Listen to the conversations. Do you think the voice goes up or down on the underlined words in each second sentence? Draw a suitable arrow on each underlined word.
(Lắng nghe các cuộc hội thoại. Bạn có nghĩ rằng giọng nói đi lên hoặc đi xuống trên các từ được gạch chân trong mỗi câu thứ hai? Vẽ một mũi tên thích hợp trên mỗi từ được gạch dưới.)
1. A: Good evening! What can I get you, sir?
B: I'd like some pork, some chicken, some tofu, and some vegetables.
2. A: What did you buy at the clothing store yesterday?
B: I bought a T-shirt, a jumper, a tie, and a cap.
3. A: What music do you like?
B: I like pop, blues, country, and jazz.
4. A: What do you think we should bring with us to Mars?
B: I think we should bring food, water, clothes, and a tent.
1. A: Good evening! What can I get you, sir?
(Chào buổi tối! Tôi có thể giúp gì cho ngài?)
B: I'd like some pork⇗, some chicken ⇗, some tofu ⇗, and some vegetables ⇘.
(Tôi muốn một ít thịt heo, một ít thịt gà, vài miếng đậu hũ và một ít rau.)
2. A: What did you buy at the clothing store yesterday?
(Hôm qua cậu mua gì ở cửa hàng quần áo vậy.)
B: I bought a T-shirt ⇗, a jumper ⇗, a tie ⇗, and a cap ⇘.
(Tôi mua một cái áo thun, một đôi giày thể thao, một cái cà vạt và một cái mũ lưỡi trai.)
3. A: What music do you like?
(Cậu thích thể loại nhạc nào?)
B: I like pop ⇗, blues ⇗, country ⇗, and jazz ⇘.
(Mình thích nhạc pop, nhạc blue, nhạc đồng quê và nhạc jazz.)
4. A: What do you think we should bring with us to Mars?
(Cậu nghỉ chúng ta nên mang gì theo đến Sao Hỏa?)
B: I think we should bring food ⇗, water ⇗, clothes ⇗, and a tent ⇘.
(Mình nghỉ chúng ta nên mang đồ ăn, nước uống, quần áo và lều.)