Đề bài

2. Discuss and answer the following questions:

(Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau)

  • What is the name of the invention?
  • What does it look like?
  • How can it help you solve the problem?

Lời giải chi tiết :

- Product's name (Tên sản phẩm): Aroma Lamp 

- Its appearance (Diện mạo của nó)

- Main function: diffuse calming scents and colors into your room, creating a cozy and comfortable environment for you to sleep (Chức năng chính: khuếch tán hương thơm và màu sắc dịu nhẹ vào phòng của bạn, tạo ra một môi trường ấm cúng và thoải mái cho bạn khi ngủ.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. QUIZ. Do you know what things were invented in these years? Work in pairs and find out.

(Bạn có biết những thứ gì đã được phát minh trong những năm này không? Làm việc theo cặp và tìm ra chúng.)

1. 1822: Charles Babbage invented it. Students use it to type essays and to learn online.

(1822: Charles Babbage sáng chế ra thứ này. Học sinh dùng nó để gõ các bài luận và học tập trực tuyến.)

2. 1876: Alexander Graham Bell invented it. We use it to communicate with our friends and families.

(1876: Alexander Graham Bell phát minh ra nó. Chúng ta dùng nó để giao tiếp với gia đình và bạn bè.)

3. 1928: Sir Alexander Fleming discovered it. It was the world’s first antibiotic.

(1928: Ngài Alexander Fleming khám phá ra nó. Đó là thuốc kháng sinh đầu tiên trên thế giới.)

4. 1989: Tim Berners-Lee invented it. It links information sources so everyone can access them.

(1989: Tim Berners-Lee phát minh ra nó. Nó liên kết các nguồn thông tin nên mọi người có thể trụy cập chúng.)

5. 2000: Honda developed it. It can run, jump, and work as a bartender.

(2000: Honda phát triển nó. Nó có thể chạy, nhảy và làm việc như một người pha chế.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Work in pairs. Read the posts from some students about online learning and complete the table.

(Làm việc theo cặp. Đọc bài viết của một số học sinh về học trực tuyến và hoàn thành bảng.)

Mi: Our teacher uses Zoom to teach. But some students don't have computers or smartphones. Others complain about the poor connection. I also feel more stressed when learning online.

Tom: Our teacher uses Google Meet for video conferencing. It’s quite convenient, and we don't have to get up early. Still, I prefer to study face to face. I want to see my classmates.

Phong: We use Microsoft Teams. I don't like online learning. My eyes get tired. I can’t concentrate well. But online learning helps us become more independent.

Nick: We use Zoom to discuss and share ideas. We interact in breakout rooms. It also helps us avoid traffic jams. But I’m not happy about the Internet connection at times. 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Work in groups. Talk about a platform you use for your online classes or one you know about. What are the benefits and problems of using it?

(Làm việc nhóm. Nói về một nền tảng bạn sử dụng cho trực tuyến của bạn các lớp học hoặc một trong những bạn biết về. Những lợi ích là gì và vấn đề của việc sử dụng nó?)

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Report the answers of one of your group members to the class.

(Báo cáo câu trả lời của một trong các thành viên trong nhóm của bạn trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Work in pairs. Name the technological applications in the pictures. Can they be used in schools?

(Làm việc theo cặp. Kể tên các ứng dụng công nghệ trong tranh. Chúng có thể được sử dụng trong trường học không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Work in pairs. Discuss and match the questions in A with the answers in B, and then make a conversation about an invention.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và nối các câu hỏi trong phần A với các câu trả lời trong phần B, sau đó trò chuyện về một phát minh)

Example:

A: What invention do you like?

B: I like biometrics.

A: Who invented it?

B: Alphonse Bertillon.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Work in groups. Ask and answer questions about a technology or  an invention. Use the example in 4 as a cue. Then report your answers to the class.

(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về công nghệ hoặc phát minh. Sử dụng ví dụ trong 4 như một gợi ý. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp) 

Example: 

Mi likes biometrics. Alphonse Bertillon invented it in 1800s. It is a very important technology. We use it to...

(Phong thích sinh trắc học. Alphonse Bertillon phát minh ra nó vào đầu thế kỉ 19. Nó là một công nghệ quan trọng. Chúng ta dùng nó để ....)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. Tick (v) the things that you think a robot teacher can do.

(Đánh dấu (v) những điều bạn nghĩ giáo viên người máy có thể làm.)

1. It can teach different subjects.                   

2. It can mark students’ work.                        

3. It can teach students how to behave.          

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Work in pairs. Discuss if you agree or disagree that robots will soon replace teachers at schools. Write the reasons in the table.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý rằng robot sẽ sớm thay thế giáo viên tại trường học. Viết nguyên nhân vào bảng)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Think about a problem you have at home or at school. Imagine an invention (a tool, a machine, an application ...) that helps you deal with your problem.

(Nghĩ về một vấn đề bạn gặp phải ở nhà hoặc ở trường. Hãy tưởng tượng một phát minh (công cụ, máy móc, ứng dụng...) giúp bạn giải quyết vấn đề của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Prepare a poster presentation with pictures or a paper model of the invention and present it to your class.

(Chuẩn bị một bài thuyết trình áp phích có hình ảnh hoặc mô hình giấy của sáng chế và trình bày trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Work in pairs. Ask and answer about a device or an app you use for studying. Report your partner’s answers to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thiết bị hoặc ứng dụng bạn sử dụng để học. Báo cáo câu trả lời của đối tác của bạn cho cả lớp)

1. What kind of device / app is it?

(Đó là ứng dụng gì?)

2. How often do you use it?

(Bạn dùng nó có thường xuyên không?)

3. What are the benefits of using it?

(Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)

4. Are there any problems using it?

(Có vấn đề gì khi sử dụng nó không?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

THINK! What problems can mobile phones cause?

(Điện thoại di động có thể gây ra vấn đề gì?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. Do you think GM food is a good idea?

(Bạn có nghĩ rằng thực phẩm biến đổi gen là một ý kiến hay?)

2. Are you happy to eat GM vegetables or fruit? Why / Why not?

(Bạn có hài lòng khi ăn rau hoặc trái cây biến đổi gen không? Tại sao / tại sao không?)

3. Are you happy to eat meat from a GM animal? Why / Why not?

(Bạn có vui khi ăn thịt từ động vật biến đổi gen không? Tại sao tại sao không?)

4. How much more will you pay for organic food?

(Bạn sẽ trả thêm bao nhiêu tiền cho thực phẩm hữu cơ?)

5. Will we be able to feed the world if we use GM food?

(Liệu chúng ta có thể nuôi sống thế giới nếu sử dụng thực phẩm biến đổi gen?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Let's Talk! In pairs: Look at the pictures. Which devices do you often use? Do they help make your life easier? How?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh. Những thiết bị nào bạn thường sử dụng? Họ có giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn không? Như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. In pairs: Talk about what you want a tablet and a laptop to have.

(Làm việc theo cặp: Nói về những gì bạn muốn máy tính bảng và máy tính xách tay có.)

I want a tablet with a big screen.

(Tôi muốn một chiếc máy tính bảng có màn hình lớn.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

d. In pairs: Would you buy the Portal 6 or 7? Why?

(Làm việc theo cặp: Bạn sẽ mua Portal 6 hay 7? Tại sao?)

I'd buy the Portal 6 because it's cheaper.

(Tôi sẽ mua Portal 6 vì nó rẻ hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right.

(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Buying a New Laptop or Tablet

(Mua máy tính xách tay hoặc máy tính bảng mới)

a. You're shopping for a new laptop or tablet. In pairs: Student A, you want to buy a tablet. Talk to the sales assistant and ask about the points below. Student B, P.114, File 1.

(Bạn đang mua một chiếc máy tính xách tay hoặc máy tính bảng mới. Làm việc theo cặp: học sinh A, bạn muốn mua một chiếc máy tính bảng. Nói chuyện với trợ lý bán hàng và hỏi về những điểm dưới đây. Học sinh B, trang 114, Tệp 1.)

Student A:

A: Hello, can you help me choose a laptop?

Sales assistant: Yes. What do you use your laptop for?

Student B:

B: Hello, can you help me choose a tablet?

(Xin chào, bạn có thể giúp tôi chọn máy tính bảng được không?)

Sales assistant: Yes. What do you use your tablet for?

(Bạn sử dụng máy tính bảng của mình để làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Swap roles and repeat. Student A, help Student B choose a laptop.

(Trao đổi vai trò và lặp lại. Học sinh A giúp học sinh B chọn máy tính xách tay.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

c. Join another pair. Which tablet or laptop did the sales assistant suggest to you? Will you buy it? Why (not)?

(Tham gia một cặp khác. Trợ lý bán hàng đã gợi ý cho bạn máy tính bảng hoặc máy tính xách tay nào? Bạn sẽ mua nó? Tại sao? (Tại sao không?))

Xem lời giải >>
Bài 22 :

b. In pairs: Talk about something you recently completed and something you can do carefully/quietly.

(Làm việc theo cặp: Nói về điều gì đó mà bạn vừa mới hoàn thành và điều gì đó mà bạn có thể làm một cách cẩn thận/thầm lặng.)

A: I completed my math homework last night.

(Tôi đã hoàn thành bài tập toán tối qua.)

B: I usually cook carefully so that don't cut my fingers.

(Tôi thường nấu ăn cẩn thận để không bị đứt tay.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

e. In pairs: What do you think of the Robolympics? Would you like to watch or participate in them? Why (not)?

(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ gì về Robolympics? Bạn có muốn xem hoặc tham gia vào chúng? Tại sao/ Tại sao không?)

A: I think the Robolympics are fun. I'd like to watch them and see how robots do different things.

(Tôi nghĩ Robolympics rất thú vị. Tôi muốn xem chúng và xem robot làm những việc khác nhau như thế nào.)

B: Yes, I agree.

(Vâng, tôi đồng ý.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. You're discussing which robots might be good for different jobs. In pairs: Discuss and choose the robot you think is better for each job and say why.

(Bạn đang thảo luận về những robot nào có thể phù hợp với các công việc khác nhau. Làm việc theo cặp: Thảo luận và chọn rô-bốt mà bạn cho là tốt hơn cho từng công việc và nói lý do.)

I think the OP 12 is better for being a cleaner. It completes tasks more quietly and works more carefully.

(Tôi nghĩ OP 12 tốt hơn để trở thành người dọn dẹp. Nó hoàn thành nhiệm vụ nhẹ nhàng hơn và hoạt động cẩn thận hơn.)

Từ vựng:

Cleaner (n): sạch hơn

Construction worker (n): công nhân xây dựng

Sales assistant (n): trợ lý bán hàng

Rescue worker  (n): nhân viên cứu hộ

Waiter (n): phục vụ

Tạm dịch:

Ability to..

(có khả năng để..)

move fast:

(di chuyển nhanh)

work carefully

(làm việc cẩn thận)

complete tasks quietly

(lặng lẽ hoàn thành nhiệm vụ)

navigate well

(điều hướng tốt)

lift objects high

(nâng vật lên cao)

recognize voices well

(nhận dạng giọng nói tốt)

Strength

(sức mạnh)

Battery life

(tuổi thọ pin)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Do you think robots can do any of the jobs better than humans? Why (not)?

(Bạn có nghĩ rằng robot có thể làm bất kỳ công việc nào tốt hơn con người không? Tại sao không)?)

I think robots can be better cleaners. Cleaning is a simple job, and robots don't get fired.

(Tôi nghĩ rằng robot có thể làm sạch tốt hơn. Dọn dẹp là một công việc đơn giản và rô-bốt không bị đuổi việc.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Let's Talk! In pairs: Look at the pictures. What are the people using their smartphones for? What do you use your smartphone for?

(Làm việc theo cặp: Nhìn vào những bức tranh. Mọi người sử dụng điện thoại thông minh của họ để làm gì? Bạn sử dụng điện thoại thông minh của mình để làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

d. In pairs: Would you like the phone Kate chose? Why (not)?

(Làm việc theo cặp: Bạn có muốn chiếc điện thoại mà Kate đã chọn không? Tại sao/ Tại sao không?)

I wouldn't like the Nebula Z because the screen isn't very good.

(Tôi không thích Nebula Z vì màn hình không tốt lắm.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

BUYING A NEW PHONE

(MUA ĐIỆN THOẠI MỚI)

a. You're choosing a new smartphone for your birthday. In pairs: Choose and talk about two features (good or bad) of each phone. Then choose one phone to buy and tell your partner which one you wantand why.

(Bạn đang chọn một chiếc điện thoại thông minh mới cho ngày sinh nhật của mình. Theo cặp: Chọn và nói về hai tính năng (tốt hoặc xấu) của mỗi điện thoại. Sau đó, chọn một điện thoại để mua và nói với bạn của bạn bạn muốn điện thoại nào và tại sao.)

A: What do you think about the Concord L31?

(Bạn nghĩ gì về Concord L31?)

B: Well, it has long battery life, but the screen isn't good.

(Chà, nó có thời lượng pin dài, nhưng màn hình thì không tốt.)

A: I want a phone for watching movies, so I'll get the...

(Tôi muốn một chiếc điện thoại để xem phim, vì vậy tôi sẽ lấy...)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

b. Now, imagine you want to write to a friend about the phone you choose. Join a new partner. In pairs: Talk about the points below, and write in your own ideas.

(Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn muốn viết thư cho một người bạn về chiếc điện thoại bạn chọn. Tham gia cùng với một bạn mới. Làm việc theo cặp: Thảo luận về những điểm dưới đây và viết ra ý kiến của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

 Play the board game.

(Chơi trò chơi trên bàn cờ.)

Xem lời giải >>