3. Present it to the class.
(Trình bày nó trước lớp.)
My dream shopping mall is a secret mall, hidden from sight with the building situated underground of the central park near the place where I live. The only way to access this mall is from the levitating lift camouflaged by a random tree in the park. It takes a while to find this lift but it is worth, once you get down to the hidden mall. Once you enter the elevator, the elevator’s cab will move down to the lobby, where you can see the mall with a wide-angle view when it runs down. This mall has 4 floors: The lobby and three shopping floors. At the lobby, there are a lot of food stall that customers can sit there and have a conversation or just relax after shopping. On the three other floors, there are dozens of pop-up stores with many kinds of products. These stores attract bunches of shoppers to buy products or even some people just have a window shopping. The first shopping floor focus on food, drinks and household products. The second shopping floor sells every products for kids that we could ever find. They also have a super large children playground. There is a large bookstore, a electric store and an arcade for teenagers on the third shopping floor. This floors caught much teenagers’ attention. I hope one day my dream shopping place will come true.
Tạm dịch:
Trung tâm mua sắm mơ ước của tôi là một trung tâm bí mật, bị ẩn khỏi tầm nhìn với tòa nhà được đặt dưới lòng đất của công viên trung tâm gần nơi tôi sống. Cách duy nhất để vào được khu mua sắm là từ một chiếc thang máy được ngụy trang ở một cái cây bất kì trong công viên. Phải mất một lúc thì mới tìm được cái cây. Nhưng khi bạn xuống đến trung âm mua sắm ẩn, thì bạn sẽ cảm thấy nó xứng đáng. Một khi mà bạn bước vào thang máy, thang sẽ đưa bạn xuống tầng trệt, nơi bạn có thể nhìn được cái trung tâm với một góc rất rộng khi thang máy đi xuống đi xuống. Trung tâm thương mại này có 4 tầng: tầng trệt và 3 tầng mua sắm. Ở tầng trệt có rất nhiều cửa hàng đồ ăn mà khách có thể ngồi đó và tám chuyện hoặc chỉ đơn giản là thư giãn sau khi đi mua sắm. Trên 3 tầng mua sắp có hàng tá các cửa hàng chớp nhoáng với rất nhiều loại sản phẩm. Những cửa hàng này thu hút lượng lớn khách hàng đến mua sản phẩm hay thậm chí vài người chỉ đi xem qua thôi. Tầng mua sắm đầu tiên tập trung vào đồ ăn, thức uống và hàng gia dụng. Tầng mua sắm thứ hay bày bán tất cả các mặt hàng cho trẻ em mà bạn có thể tìm thấy. Họ cũng có một sân chơi siêu rộng cho trẻ em nữa. Có một hiệu sách lớn, một cửa hàng điện tử và một khu trò chơi điện tử dành cho thiếu niên. Tầng này thu hút sự chú ý của các thiếu niên nhất. Mong một ngày khu mua sắm mơ ước của mình sẽ thành hiện thực.
Các bài tập cùng chuyên đề
5. GAME. Listing
(Trò chơi. Liệt kê)
Work in groups. Quickly write down the names of some speciality shops. The group with the most correct answers wins.
(Làm việc nhóm. Viết nhanh tên của một số cửa hàng chuyện doanh. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng nhất sẽ thắng.)
Example: clothes shop, florist’s, ...
(Ví dụ: cửa hàng quần áo, cửa hàng hoa,...)
5. Work in groups. Share your favourite shopping place with your group. You can include:
(Làm việc nhóm. Chia sẻ địa điểm mua sắm yêu thích của bạn với nhóm của bạn. Bạn có thể bao gồm)
- the name of the place. (tên của địa điểm)
- the reason(s) why you like it. (lý do vì sao bạn thích nó)
Reading
1. Read the list below and tick (✓) the most common reason(s) why you go shopping.
(Đọc danh sách dưới đây và đánh dấu (✓) lý do phổ biến nhất khiến bạn đi mua sắm.)
- hanging out with friends
- reducing stress
- buying goods
- exercising
- browsing
Speaking
4. Work in pairs. Ask and answer about a new shopping centre.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về một trung tâm mua sắm mới.)
- Student A reads the suggestions for questions on card A.
(Học sinh A đọc gợi ý câu hỏi trên thẻ A.)
- Student B reads the information about the new shopping centre on card B (page 91).
(Học sinh B đọc thông tin về trung tâm thương mại mới ở thẻ B (trang 91).)
CARD A (THẺ A) Northwood Shopping Centre (Trung tâm mua sắm Northwood) 1. Where / it? (Ở đâu?) 2. How many / shops? (Bao nhiêu cửa hàng?) 3. What / kind of entertainment? (Loại hình giải trí?) 4. What / opening hours? (Giờ mở cửa?) 5. What date / open? (Ngày mở cửa?) |
CARD B (THẺ B) Northwood Shopping Centre (Trung tâm mua sắm Northwood) Opens next month: 24 March (Mở cửa tháng sau: 24/3) In Northwood, 8 kilometres from city centre (Ở Northwood, 8km từ trung tâm thành phố) More than 60 shops, 4 restaurants, 2 cafes, a cinema, a playground for children (Hơn 60 cửa hàng, 4 nhà hàng, 2 quán cà phê, một rạp chiếu phim, 1 sân chơi cho trẻ con) Opening hours: 9:00 - 21:00 (Giờ mở cửa: 9 giờ sáng - 9 giờ tối)
|
5. Work in pairs. Ask and answer about a shopping centre, a supermarket, or an open-air market in your area. Take notes of your partner’s answers and report them to the class.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về trung tâm mua sắm, siêu thị hoặc chợ ngoài trời trong khu vực của bạn. Ghi chú các câu trả lời của đối tác của bạn và báo cáo chúng trước lớp.)
You can use the suggestions below:
(Bạn có thể sử dụng những gợi ý bên dưới)
- where it is (nó ở đâu)
- how you get there (bạn đến đây bằng phương tiện gì)
- what its opening hours are (giờ mở cửa là mấy giờ)
- what you do there (bạn làm gì ở đây)
- what you like / don’t like about it (bạn thích/ không thích gì về nó)
1. Work in pairs. Discuss and tick (✓) the things related to online shopping.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và đánh dấu (✓) những điều liên quan đến mua sắm trực tuyến.)
1. Internet access ◻
2. travelling ◻
3. a smartphone / a laptop ◻
4. a credit card ◻
1. Imagine a shopping place you would like to have in your neighborhood.
(Hãy tưởng tượng một địa điểm mua sắm mà bạn muốn có trong khu phố của mình.)
2. Draw it or find a picture similar to it.
(Vẽ nó hoặc tìm một hình ảnh tương tự như nó.)
1. Look at the photos. Where are these girls? What are they doing?
(Nhìn vào những bức ảnh. Những cô gái này ở đâu? Họ đang làm gì?)
5. Work in pairs. Look at the pictures A, B, C, and D below. Ask each other for his / her opinion on clothes in each picture.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình A, B, C, D dưới đây. Hỏi ý kiến của nhau về trang phục trong mỗi bức tranh.)
1. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges.
(Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)
1. A: Do you have open-air markets in your city? - B: _____.
A. No, we aren't.
B. Not really. But we have similar farmers' markets.
C. Why not?
D. I like them.
2. A: Would you like to go shopping with me? - B: _____.
A. The maths lesson starts in 10 minutes.
B. I don't like.
C. I want some donuts.
D. I'm afraid I'm busy now.
3. A: In a supermarket, you cannot bargain. All the items have fixed prices. - B: _____.
A. I know.
B. Why do they have prices?
C. No problem.
D. This is a price tag.
4. A: Try our home-made bread, Tom. - B: _____.
A. The bread at the bakery is fresh.
B. Wow, did you make it yourself?
C. What will you do next?
D. Is it fresh?
5. A: _______. - B: Well, I'm looking for a birthday present for my dad.
A. This is a nice tie.
B. Do you like this shop?
C. What can I help you with?
D. What can you look for?
2. Choose A-E to complete the following conversation. Then practise it with a friend.
(Chọn A-E để hoàn thành đoạn hội thoại sau. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)
Mum: (1) ___________________________
Tom: Yes, I'm going to the Westend shopping centre.
Mum: (2) ___________________________
Tom: I'm just going to hang out with my friends, Mum. I don't want to buy anything.
Mum: (3) ___________________________
Tom: Certainly, Mum. How much is it?
Mum: (4) ___________________________
Tom: No problem, Mum.
Mum: (5) ___________________________
3. Work with a partner. Discuss how to save money while shopping. Then take turns to present your tips.
(Làm việc cùng bạn. Thảo luận về cách tiết kiệm tiền khi mua sắm. Sau đó thay phiên nhau để trình bày lời khuyên của bạn.)