4. Write complete sentences from the clues below. You may have to make some changes.
(Viết câu hoàn chỉnh từ các đầu mối dưới đây. Bạn có thể phải thực hiện một số thay đổi.)
Respect for elders
1. Many / Vietnamese families / teach / children / respect elders.
2. There / many ways / show / respects.
3. You / give up seat / or offer / carry something heavy / elders.
4. You / listen / not talk back / elders / speak.
5. At mealtimes / children should not / start eat / before / elders do.
Respect for elders
(Kính trọng người lớn tuổi)
1. Many Vietnamese families teach children to respect elders.
(Rất nhiều gia đình Việt Nam dạy con họ cách tôn trọng người lớn tuổi.)
2. There are many ways to show respects.
(Có rất nhiều cách để thể hiện sự tôn trọng.)
3. You have to give up seat or offer to carry something heavy for elders.
(Bạn phải nhường ghế hoặc là giúp người lớn tuổi mang vác vật nặng.)
4. You should listen and not talk back when elders speak.
(Bạn nên lắng nghe và không cãi lại khi người lớn nói chuyện.)
5. At mealtimes, children should not start eating before elders do.
(Trong các bữa ăn, trẻ con không được ăn trước khi người lớn ăn.)
Các bài tập cùng chuyên đề
Writing
4. Work in groups. Read the following pieces of advice for tourists at the Ok Om Bok Festival. Put them in the correct column.
(Làm việc nhóm. Đọc những lời khuyên sau đây dành cho khách du lịch tại Lễ hội Ok Om Bok. Đặt chúng vào đúng cột.)
a. dress up for the Moon God offering ceremony
b. keep quiet when the monks and the elders are talking
c. climb on the animal statues in the temple ground
d. show respect to the monks and the elders
e. refuse young rice when the elders offer it to you
f. litter the temple ground
5. Tom sent you an email. Read part of his email below.
(Tom đã gửi cho bạn một email. Đọc một phần email của anh ấy bên dưới.)
“... Guess what! My dad is taking me with him to Soc Trang Province. We will be there during the Ok Om Bok Festival. What are some dos and don'ts at this festival? ...”
(“... Đoán xem! Bố tôi đang dẫn tôi đi cùng đến tỉnh Sóc Trăng. Chúng tôi sẽ tham gia Lễ hội Ok Om Bok. Một số nên và không nên tại lễ hội này là gì?…”)
Write an email (80 - 100 words) to advise Tom about participating in the Ok Om Bok Festival.
(Viết email (80 - 100 từ) tư vấn cho Tom về việc tham gia Lễ hội Ok Om Bok.)
1. Rewrite each sentence so that it has the same meaning as the original one. Use the given words. Do NOT change the capitalised word.
(Viết lại mỗi câu sao cho nghĩa không đổi so với câu gốc. Sử dụng các từ đã cho. KHÔNG đổi chữ viết hoa.)
1. We travelled to Hue on the train. (BY)
(Chúng tôi đi du lịch đến Huế trên xe lửa.)
- We travelled to _________.
2. We walked to the village temple. (FOOT)
(Chúng tôi đi bộ đến ngôi chùa làng.)
- We went _________.
3. Canada's capital is Ottawa. (CANADA)
(Thủ đô của Canada là Ottawa.)
- Ottawa _________.
4. Vietnamese people value hard work and honesty. (THE)
(Người Việt Nam coi trọng sự chăm chỉ và trung thực.)
- _________ value hard work and honesty.
5. My dad is not a coffee drinker. (DRINK)
(Bố tôi không phải là người uống cà phê.)
- My dad _________ coffee.
2. Your pen friend asked you about the Thac Con Festival in Soc Trang Province. Write an email to your penfriend to tell him / her about the festival. Use the following information.
(Bạn qua thư của bạn đã hỏi bạn về Lễ hội Thác Côn ở tỉnh Sóc Trăng. Viết một email cho người bạn qua thư của bạn để nói với anh ấy / cô ấy về lễ hội. Sử dụng các thông tin sau đây.)
Tạm dịch
3. Write a short paragraph of about 80 words to provide information about the Boxing Day in the UK. Use the following information to help you.
(Viết đoạn văn ngắn khoảng 80 từ cung cấp thông tin về Ngày tặng quà ở Anh. Sử dụng các thông tin sau đây để giúp bạn.)