Đề bài

Rút gọn biểu thức \(M = \cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) - \sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right)\), ta được

A. \(M = \sin 4a\)                   

B. \(M = 1 - 2{\cos ^2}a\)                 

C. \(M = 1 - 2{\sin ^2}a\)                  

D. \(M = \cos 4a\)

Phương pháp giải

Dựa vào công thức biến đổi tích thành tổng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right) - \sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a - b} \right)\)

\( = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b - a + b} \right) + \cos \left( {a + b + a - b} \right)} \right] - \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b - a + b} \right) - \cos \left( {a + b + a - b} \right)} \right]\)

\( = \frac{1}{2}\left( {\cos 2b + \cos 2a - \cos 2b + \cos 2a} \right) = \frac{1}{2}.2\cos 2a = \cos 2a = 1 - 2{\sin ^2}a\)

Vậy chọn đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:

\(A = \cos {75^0}\cos {15^0}\);                                                        

\(B = \sin \frac{{5\pi }}{{12}}\cos \frac{{7\pi }}{{12}}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Từ các công thức cộng \(\cos \left( {a + b} \right)\) và \(\cos \left( {a - b} \right)\), hãy tìm: \(\cos a\cos b;\sin a\sin b\).

b) Từ các công thức cộng \(\sin \left( {a + b} \right)\) và \(\sin \left( {a - b} \right)\), hãy tìm: \(\sin a\cos b\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho tam giác ABC có \(\hat B = {75^0};\hat C = {45^0}\) và \(a = BC = 12\;cm\).

a) Sử dụng công thức \(S = \frac{1}{2}ab.\sin C\) và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác \(ABC\;\)cho bởi công thức \(S = \frac{{{a^2}\sin B\sin C}}{{2\sin A}}\)

b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho \(\cos \alpha  = \frac{2}{3}\).

Tính \(B = \cos \frac{{3\alpha }}{2}.\cos \frac{\alpha }{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng công thức cộng, rút gọn mỗi biểu thức sau:

\(\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right);\,\,\cos \left( {a + b} \right) - \cos \left( {a - b} \right);\,\,\sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho \(\cos 2x = \frac{1}{4}\).

Tính: \(A = \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x - \frac{\pi }{6}} \right)\); \(B = \sin \left( {x + \frac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính giá trị của các biểu thức\(\sin \frac{\pi }{{24}}\cos \frac{{5\pi }}{{24}}\) và \(\sin \frac{{7\pi }}{8}\sin \frac{{5\pi }}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:

a) \(\cos \left( {\alpha  - b} \right)\) và \(\cos \left( {\alpha  + \beta } \right)\);

b) \(\sin \left( {\alpha  - \beta } \right)\)và \(\sin \left( {\alpha  + \beta } \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. \(\cos u + \cos v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u - v}}{2}\).                 

B. \(\cos u - \cos v = 2\sin \frac{{u + v}}{2}\sin \frac{{u - v}}{2}\).                   

C. \(\sin u + \sin v = 2\sin \frac{{u + v}}{2}\cos \frac{{u - v}}{2}\).                            

D. \(\sin u - \sin v = 2\cos \frac{{u + v}}{2}\sin \frac{{u - v}}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nếu \(\cos a = \frac{3}{4}\) thì giá trị của \(\cos \frac{a}{2}\cos \frac{a}{2}\) bằng:

A. \(\frac{{23}}{{16}}\)                   

B. \(\frac{7}{8}\)                    

C. \(\frac{7}{{16}}\)                        

D. \(\frac{{23}}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nếu \(\cos a = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\) thì giá trị của biểu thức \(A = 4\sin \left( {a + \frac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {a - \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng:

A. \( - \frac{{11}}{9}\)                     

B. \(\frac{{11}}{9}\)                        

C. \( - \frac{1}{9}\)                            

D. \(\frac{1}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nếu \(\cos a = \frac{1}{3}\), \(\sin b = \frac{{ - 2}}{3}\) thì giá trị \(\cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right)\) bằng:

A. \( - \frac{2}{3}\)

B. \(\frac{1}{3}\)

C. \(\frac{2}{3}\)

D. \( - \frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

 Nếu \(\cos 2\alpha  = \frac{{\sqrt 3 }}{6}\) thì giá trị của biểu thức \(\cos \left( {\alpha  + \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {\alpha  - \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng:

A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)                          

B. \(\frac{{ - 3 + \sqrt 3 }}{{12}}\)  

C. \( - \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)                        

D. \(\frac{{3 + \sqrt 3 }}{{12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x.

a) \({\sin ^2}x + \cos \left( {\frac{\pi }{3} - x} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{3} + x} \right)\);

b) \(\cos \left( {x - \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) + \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right)\cos \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \(\sin \alpha  = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\) và \(\cos \beta  = \frac{1}{3}\). Giá trị của biểu thức \(\sin \left( {\alpha  + \beta } \right)\sin \left( {\alpha  - \beta } \right)\) bằng

A. \(\frac{7}{{12}}\).

B. \(\frac{1}{{12}}\).

C. \(\frac{{\sqrt {15} }}{{12}}\).

D. \(\frac{7}{{144}}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :
Công thức nào dưới đây SAI?
Xem lời giải >>