Đề bài

5. Listen to six conversations and choose the correct options to complete the idioms.

(Nghe sáu đoạn hội thoại và chọn các phương án đúng để hoàn thành các thành ngữ.)


1. I'm pulling your leg/ hair.

2. She broke his nose/heart.

3. I laughed my head / mouth off.

4. Can you give me a hand/ an arm?

5. I couldn't believe my mouth / eyes.

6. It's on the tip of my tongue / teeth.

Phương pháp giải

Bài nghe: 

1. 

A: I've got tickets to see One Direction!

B: Again? You're obsessed!

A: I know, I'm going to tattoo their name on my arm.

B: What? Are you crazy?

A: Don't worry. I'm pulling your leg!

B: Oh, very funny.

2.

A: Did you hear that Mark and Naomi broke up?

B: Yeah, I think she broke his heart.

A: No, she didn't. He's fine. I saw him with Amy yesterday and they looked very happy.

B: Oh!

3. 

A: Why does Pete wear sunglasses all the time, even when it isn't sunny?

B: He thinks it looks cool. The other day he walked into a door and hurt his nose. It was so funny. I laughed my head off.

A: Oh dear! That's really mean.

4.
A: Oh dear, this homework's really hard! Can you give me a hand?

B: Sorry, I'm late. Ask Mum to help you.

A: Oh, thanks...

5.

A: So what did you get for your birthday?

B: Well, you know that leather jacket I tried on downtown?

A: The red one?

B: Yes. Well, my parents bought it for my birthday. When I looked in the bag, I couldn't believe my eyes. It's the
best present I've ever had.

A: You lucky thing!

6.
A: I really want to go and see that film. What's it called?

B: I don't know. Who's in it?

A: Oh, you know. What's her name? Oh dear, it's on the tip of my tongue! It begins with K.

B: Um, Kristen Stewart?

A: No, um ... Keira Knightley! Her new film.

Tạm dịch: 

1.

A: Tôi có vé xem One Direction rồi này?

B: Nữa hả? Bạn phát cuồng rồi.

A: Biết mà, tôi còn định xăm tên họ lên cánh tay mình cơ.

B: Cái gì? Có bị điên không?

Đ: Đừng lo. Đùa tí gì căng.

B: Ồ, hài ghê.

2.

A: Bạn biết Mark và Naomi đã chia tay không?

B: Ừ, tôi nghĩ cô ấy đã khiến anh ấy tổn thương nhiều lắm.

A: Không có chuyện đó đâu. Anh ta vẫn ổn lắm. Tôi đã nhìn thấy anh ta với Amy ngày hôm qua và họ trông rất hạnh phúc cơ.

B: Ồ!

3.

A: Tại sao Pete lúc nào cũng đeo kính râm, ngay cả khi trời không nắng vậy?

B: Anh ấy nghĩ như vậy trông ngầu ấy. Hôm nọ anh ta đâm sầm vào một cánh cửa và bị đau mũi. Hài thật sự. Tớ đã cười vật vã luôn đấy.

Đáp: Ôi trời! Cậu xấu tính quá đi.

4.

A: Ôi, bài tập về nhà này khó quá! Chị có thể giúp em không?

B: Xin lỗi nhưng chị về muộn. Hãy nhờ mẹ giúp nhé

A: À dạ, em cảm ơn...

5.

A: Vậy cậu đã nhận được gì vào ngày sinh nhật của mình thế?

B: À, cậu biết chiếc áo khoác da mà tôi đã thử ở trung tâm thành phố không?

A: Cái màu đỏ đó á?

B: Chính xác. À, bố mẹ tôi đã mua nó vào dịp sinh nhật của tôi. Khi nhìn vào chiếc túi, tôi không thể tin vào mắt mình. Đó là món quà tuyệt nhất tôi từng có.

A: Bạn thật may mắn!

6.

A: Tớ thực sự muốn đi xem bộ phim đó. Tên gì ấy nhỉ?

B: Nói vậy ai biết được trời. Có ai đóng vậy?

A: À chắc cậu biết đấy. Tên cô ấy là gì? Ôi trời, sắp nghĩ ra rồi! Nó bắt đầu với chữ K.

B: Ừm, Kristen Stewart phải không?

A: Không, ừm... Keira Knightley! Phim mới của cô ấy.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. I'm pulling your leg.

(Tôi đang trêu chọc bạn.)

pull your leg = tease someone (kéo chân của bạn = trêu chọc ai)

2. She broke his heart.

(Cô ấy làm anh ấy đau khổ.)

break one’s heart: làm ai đau khổ

3. I laughed my head off.

(Tôi cười nghiêng ngả.)

laugh one’s head off: cười nghiêng ngả

4. Can you give me a hand?

(Bạn có thể giúp tôi một tay không?)

give someone a hand: giúp ai đó một tay

5. I couldn't believe my eyes.

 

(Tôi không thể tin vào mắt mình.)

believe one’s eyes: tin vào mắt mình

6. It's on the tip of my tongue.

(Tôi định nói gì đó nhưng quên mất rồi.)

be on the tip of one’s tongue: gần như nhớ ra, lời nói đến miệng rồi nhưng vẫn không nhớ nổi định nói gì

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen again and tick () the injuries that are mentioned.

(Nghe lại và đánh dấu () vào những chấn thương được đề cập.)


1. get a few cuts/bruises/scratches

(bị vài vết cắt/bầm tím/trầy xước)

2. break your leg/your nose/a rib

(gãy chân/mũi/xương sườn)

3. sprain your ankle/your wrist/your knee

(bong gân mắt cá chân/cổ tay/đầu gối)

4. cut your hand/ your lip

(cắt tay/môi)

5. burn your eyebrows/your finger

(cháy lông mày/ngón tay)

6. dislocate your shoulder/ your thumb

(trật khớp vai/ngón tay cái)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5 Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words.

(Hoàn thành các câu với các từ trong khung. Có hai từ bị thừa.)

1 I've sprained my wrist and I can't lift anything heavy. Could you give me a ________ with my luggage?

2 When she showed us the bruise, we couldn't believe our ________. It covers the whole of her thigh!

3 When Frieda's cat died, it broke her ________. I told her it was just a cat and she slammed the door in my face.

4 What's it called again? You know... er... thingy. Oh come on! It's on the tip of my ________.

5 It's your birthday? Really? But I didn't get you anything. Or did I? Ha, ha! I'm only pulling your ________. Here's your gift. Happy birthday!

6 When I saw Jason dressed as nurse Florence Nightingale, I laughed my ________ off.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

6. Complete idioms 1-5 with the correct verbs. Then match them with definitions a – e.

(Hoàn thành thành ngữ 1-5 với các động từ đúng. Sau đó nối chúng với các định nghĩa a – e.)

1 ________ someone a hand

2 ________ someone's leg

3 ________ someone's head off

4 ________ someone's heart

5 ________ someone's eyes

a be very surprised

b laugh a lot

c joke with someone

d upset someone very much

e help someone

Xem lời giải >>
Bài 4 :

7. Choose the correct answer, A, B or C, to complete both senctences in each pair.

(Chọn câu trả lời đúng, A, B hoặc C, để hoàn thành cả hai câu trong mỗi cặp.)

1

I hope I never ________ a bone. It must be so painful.

I'm exhausted. Can we take a ________ for half an hour?

A rest

B hurt

C break

 

2

Your socks are right at the ________ of the bag.  Take everything out and you'll find them.

A bruised ________ is very common for snowboarders. That's the body part you usually land on when you fall.

A bottom

B top

C arm

 

3

I'm afraid it'll take long to see a doctor. Please be ________

My daughter is a ________ in this hospital. When can I visit her?

A patient

B burn

C calm

 

4

It was so funny when he fell over. I laughed my ________ off.

Behave yourself or I'll send you to the ________ teacher.

A eyes

B mouth

C head

 

5

Lucy has a ________ on her foot. She stepped on some broken glass.

________ the chicken into six pieces and cover with olive oil and a little salt and pepper.

A scratch

B cut

C chop

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.

Mr. Jones knew who had won the contest, but he kept it under his ______ until it was announced publicly.

Xem lời giải >>