Đề bài

Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

Phương pháp giải

Từ các số -2; 10; 4; -25, sử dụng phép cộng, trừ, nhân, chia, các dấu ngoặc ở được 1 phép tính có kết quả bằng -105

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1: (-2) . 10 . 4 + (-25) = -80 - 25 = - 105

Cách 2: (-25) + 4 . (-2) . 10 = -25 - 80 = - 105

Cách 3: (-25) . 4 + 10 : (-2) = - 100 - 5 = - 105

Cách 4: 10 : (-2) + 4 . (-25) = -5 - 100 = - 105

Chú ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong tích (-2).10.4 hay các số hạng trong tổng (-2) . 10.4 +(-25)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm \( \times \) 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm \( \times \)27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính:

a)\(\frac{{ - 6}}{{18}} + \frac{{18}}{{27}}\);

b)\(2,5 - ( - \frac{6}{9})\);

c) \(- 0,32.( - 0,875)\);

d)\(( - 5).2\frac{1}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\(\begin{array}{l}a)(8 + 2\frac{1}{3} - \frac{3}{5}) - (5 + 0,4) - (3\frac{1}{3} - 2)\\b)(7 - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}):(5 - \frac{1}{4} - \frac{5}{8})\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính một cách hợp lí.

\(0,65.78 + 2\dfrac{1}{5}.2020 + 0,35.78 - 2,2.2020.\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính giá trị của các biểu thức sau:

\(\begin{array}{l}a)A = (2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8}):(1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4});\\b)B = 5 - \frac{{1 + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{3}}}.\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính một cách hợp lí: \(1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chị Trang đang có ba tháng thực tập tại Mĩ. Gần hết thời gian thực tập, chị Trang và bạn có kế hoạch tổ chức một bữa tiệc chia tay trước khi về nước. Chị ấy dự định mua 4 cái bánh pizza, mỗi cái giá 10,25 USD. Chị Trang có phiếu giảm giá 1,5 USD cho mỗi cái bánh pizza, hãy tính tổng số tiền chị ấy dùng để mua bánh.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một kho có 45 tấn gạo. Người quản lý kho đã xuất đi \(\frac{1}{3}\) số gạo để cứu trợ đồng bào bị bão lụt, sau đó bán đi \(7\frac{2}{5}\) tấn, cuối cùng nhập thêm 8 tấn nữa. Tính số gạo còn lại trong kho.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính:

a)\(\frac{2}{{15}} + \left( {\frac{{ - 5}}{{24}}} \right)\)           

b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - \left( { - \frac{7}{{27}}} \right);\)           

c)\(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right) + 0,75\)

d)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right) - 1,25\)          

e)\(0,34.\frac{{ - 5}}{{17}}\)                       

g) \(\frac{4}{9}:\left( { - \frac{8}{{15}}} \right);\)

h)\(\left( {1\frac{2}{3}} \right):\left( {2\frac{1}{2}} \right)\)       

i) \(\frac{2}{5}.\left( { - 1.25} \right)\)                     

k) \(\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right).\left( {\frac{{15}}{{ - 7}}} \right).3\frac{1}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính:

a)\(0,75 - \frac{5}{6} + 1\frac{1}{2};\)                                    

b)\(\frac{3}{7} + \frac{4}{{15}} + \left( {\frac{{ - 8}}{{21}}} \right) + \left( { - 0,4} \right);\)

c)\(0,625 + \left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{3}{8} + \left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) + 1\frac{2}{3}\)           

d)\(\left( { - 3} \right).\left( {\frac{{ - 38}}{{21}}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{6}} \right).\left( { - \frac{3}{{19}}} \right);\)

e) \(\left( {\frac{{11}}{{18}}:\frac{{22}}{9}} \right).\frac{8}{5};\)                                    

g)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 4}}{5}} \right).\frac{5}{8}} \right]:\left( {\frac{{ - 25}}{{12}}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính:

a)\(\frac{3}{7}.\left( { - \frac{1}{9}} \right) + \frac{3}{7}.\left( { - \frac{2}{3}} \right);\)                 

b)\(\left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{5}{{12}} + \left( {\frac{{ - 7}}{{13}}} \right).\frac{7}{{12}} + \left( {\frac{{ - 6}}{{13}}} \right);\)

c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right)} \right]:\frac{5}{9} + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{3}} \right):\frac{5}{9}\)      

d)\(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{15}} - \frac{2}{3}} \right);\)

e) \(\frac{3}{5} + \frac{3}{{11}} - \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{{ - 2}}{{97}}} \right) - \frac{1}{{35}} - \frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 23}}{{44}}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm x, biết:

a)\(x.\frac{{14}}{{27}} = \frac{{ - 7}}{9}\)                

b)\(\left( {\frac{{ - 5}}{9}} \right):x = \frac{2}{3};\)

c)\(\frac{2}{5}:x = \frac{1}{{16}}:0,125\)      

d)\( - \frac{5}{{12}}x = \frac{2}{3} - \frac{1}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Vào tháng 6, giá niêm yết một chiếc ti vi 42 inch tại một siêu thị điện máy là 8 000 000 đồng. Đến tháng 9, siêu thị giảm giá 5% cho mỗi chiếc ti vi. Sang tháng 10, siêu thị lại giảm giá thêm một lần nữa, lúc này giá một chiếc ti vi 42 inch chỉ còn 6 840 000 đồng. Hỏi tháng 10, siêu thị đã giảm giá bao nhiêu phần trăm cho một chiếc ti vi so với tháng 9?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một cửa hàng sách có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 10% tổng số tiền của hoá đơn. Bạn Lan có thẻ thành viên và bạn mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá 120 000 đồng. Bạn đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng. Hỏi bạn Lan được trả lại bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong tầng đối lưu, nhiệt độ giảm dần theo độ cao. Cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ không khí giảm khoảng 0,6 °C (Theo: Sách giáo khoa Địa lí 6 – 2020 – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).

a) Tính nhiệt độ không khí bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao 2,8 km, biết rằng nhiệt độ trên mặt đất lúc đó là 28°C.

b) Nhiệt độ bên ngoài một khinh khí cầu đang bay ở độ cao \(\frac{{22}}{5}\) km bằng - 8,5 °C. Hỏi nhiệt độ trên mặt đất tại vùng trời khinh khí cầu đang bay lúc đó là bao nhiêu độ C?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Em hãy tìm cách “nối” các số ở những cánh hoa bằng các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở nhị hoa.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn 1 năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?

b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính một cách hợp lí:

a)\(\frac{7}{3}.\left( { - 2,5} \right).\frac{6}{7};\)

b)\(0,8.\frac{{ - 2}}{9} - \frac{4}{5}.\frac{7}{9} - 0,2.\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính một cách hợp lí:

a)\(\frac{{ - 3}}{{10}} - 0,125 + \frac{{ - 7}}{{10}} + 1,125\);           

b)\(\frac{{ - 8}}{3}.\frac{2}{{11}} - \frac{8}{3}:\frac{{11}}{9}\);

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra \(\frac{1}{3}\) số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tính một cách hợp lí:

a)\(\frac{{ - 5}}{{12}} + \left( { - 3,7} \right) - \frac{7}{{12}} - 6,3\);               b)\(2,8.\frac{{ - 6}}{{13}} - 7,2 - 2,8.\frac{7}{{13}}\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm x biết \(\frac{11}{12} - \left(\frac{2}{5} + x \right) = \frac{2}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tính:

a) \(\dfrac{3}{{10}} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right)\)

b) \(\dfrac{{ - 3}}{8} - \left( { - \dfrac{7}{{24}}} \right)\)

c) \(\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right) + 0,25\)

d) \(\left( { - \dfrac{7}{8}} \right) - 1,25\)

e) \(\left( {\dfrac{{ - 5}}{{14}}} \right).\dfrac{{21}}{{25}}\)

f) \(\dfrac{8}{{27}}:\left( { - \dfrac{{16}}{{45}}} \right)\)

g) \(\left( {1\dfrac{5}{6}} \right):\left( {4\dfrac{1}{8}} \right)\)

h) \(0,38.\left( { - \dfrac{7}{{19}}} \right)\)

i) \(\left( {\dfrac{{ - 4}}{5}} \right).\left( {\dfrac{{15}}{{ - 8}}} \right).1\dfrac{1}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tính

a) \( - 0,375 + \dfrac{1}{4} - \left( { - \dfrac{1}{5}} \right)\)

b) \(\dfrac{2}{3} + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{12}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{15}}} \right) + ( - 0,2)\)

c) \(0,275 + \left( {\dfrac{{ - 8}}{{17}}} \right) + \dfrac{{29}}{{40}} + \left( {\dfrac{{ - 9}}{{17}}} \right) - 1\dfrac{1}{3}\)

d) \(\left( { - 5} \right).\left( {\dfrac{{ - 34}}{{21}}} \right).\left( {\dfrac{{ - 7}}{{10}}} \right).\left( { - \dfrac{3}{{17}}} \right)\)

e) \(\left( {\dfrac{{13}}{{18}}:\dfrac{{26}}{9}} \right).\dfrac{4}{7}\)

f) \(\left[ {\left( { - \dfrac{5}{{33}}} \right):\dfrac{2}{{11}}} \right].0,15\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính

a) \(\dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{1}{8}} \right) + \dfrac{6}{7}.\left( { - \dfrac{3}{4}} \right)\)

b) \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{5}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 7}}{{17}}} \right).\dfrac{7}{{12}} + \left( {\dfrac{{ - 10}}{{17}}} \right)\)

c) \(\left[ {\dfrac{3}{5} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right)} \right]:\dfrac{3}{7} + \left[ {\left( {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right) + \dfrac{2}{5}} \right]:\dfrac{3}{7}\)

d) \(\dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{2}{9} - \dfrac{1}{{18}}} \right) + \dfrac{7}{8}:\left( {\dfrac{1}{{36}} - \dfrac{5}{{12}}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Trong một bể nước, lượng nước chiếm đến \(\dfrac{3}{4}\)dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được \(\dfrac{1}{8}\)bể. Hỏi nước chảy trong thời gian bao lâu thì đầy bể?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Huy muốn treo một bức tranh nằm giữa bức tường theo chiều ngang. Bức tường dài \(5\dfrac{7}{{25}}\) mét, bức tranh dài 1,2 m. Huy nên treo bức tranh cách mỗi mép tường là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>