b. Notice the sound changes of the underlined word.
(Chú ý sự thay đổi âm thanh của từ được gạch chân.)
You should've called your mom.
(Bạn lẽ ra nên gọi cho mẹ của bạn.)
He should've studied for the exam.
(Anh ấy lẽ ra nên học cho kỳ thi.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2 PRONUNCIATION Listen to the dialogue. How is have pronounced?
(Lắng nghe cuộc hội thoại. ‘have’ được phát âm như thế nào?)
a. After a consonant, '... have ...' is often contracted to ('ve) and is pronounced / əv/. '... should have ...' is written '... should've ...' and sounds like /' ʃʊdǝv/.
(Sau một phụ âm, '... have...' thường được rút gọn thành ('ve) và được phát âm là /əv/. '... should have ...' được viết là '... should've ...' và nghe giống như /' ʃʊdǝv/.)
c. Listen and cross out the one with the wrong sound changes.
(Nghe và gạch bỏ từ thay đổi âm sai.)
He should've left earlier.
(Lẽ ra anh nên rời đi sớm hơn.)
I should've checked my phone more often.
(Lẽ ra tôi nên kiểm tra điện thoại thường xuyên hơn.)
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner.
(Đọc các câu với âm thanh chính xác thay đổi với bạn của mình.)