Đề bài

6.3 Indirect questions

(Câu hỏi gián tiếp)

We make indirect questions with phrases like Can you tell me ...? and Do you know...? We use them to sound more polite in formal situations.

Excuse me. Do you know where the bank is, please?

To make a yes / no question into an indirect question, we use if or whether.

Could you tell me if the film has started yet?

May I ask whether this seat is free?

To make a wh-question into an indirect question, we use the question word.

Would you mind telling me what time it is?

The word order and verb forms in an indirect question are the same as in an affirmative statement.

Could you tell me if there is a train to London after ten this evening?

Tạm dịch

Chúng ta đặt câu hỏi gián tiếp với các cụm từ như Can you tell me...? và Bạn có biết...? Chúng ta sử dụng chúng để nghe lịch sự hơn trong các tình huống trang trọng.

Xin lỗi. Bạn có biết ngân hàng ở đâu không?

Để biến câu hỏi yes / no thành câu hỏi gián tiếp, chúng ta sử dụng if hoặc whether.

Bạn có thể cho tôi biết nếu bộ phim đã bắt đầu chưa?

Cho mình hỏi chỗ ngồi này có trống không?

Để biến một câu hỏi Wh- thành một câu hỏi gián tiếp, chúng ta sử dụng từ để hỏi.

Bạn có phiền cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không?

Trật tự từ và dạng động từ trong câu hỏi gián tiếp cũng giống như trong câu khẳng định.

Bạn có thể cho tôi biết nếu có một chuyến tàu đến London sau mười giờ tối nay?

 

1 Rewrite the questions as indirect questions. Use the phrases in brackets.

(Viết lại câu hỏi dưới dạng câu hỏi gián tiếp. Sử dụng các cụm từ trong ngoặc)

1 Where is the post office? (Could you tell me)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

4 What is your name? (May I ask)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

Phương pháp giải

- Cấu trúc câu tường thuật hỏi dạng Yes / No: S + cụm từ để hỏi + if / whether + S + V.

- Cấu trúc câu tường thuật hỏi dạng Wh- : S + cụm từ để hỏi + Wh- + S + V.

*Nghĩa của các cụm từ để hỏi

- Could you tell me: Bạn có thể nói cho tôi biết

- I was wondering: Tôi đã tự hỏi

- I'd like to know: Tôi muốn biết

- May I ask: Tôi có thể hỏi

- I'd be interested to know: Tôi rất muốn biết

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

LEARN THIS! Indirect questions

a We often use indirect questions to sound more polite in formal situations. They begin with phrases like the ones in exercise 4.

Could you tell me what the time is?

b We use if or whether to turn a yes/no question into an indirect question.

Is accommodation included?

I'd like to know if accommodation is included.

c In an indirect question, the word order and verb form are the same as in a direct statement.

Is the job well paid?→ Could you tell me if the job is well paid?

(LEARN THIS! Câu hỏi gián tiếp

a Chúng ta thường sử dụng câu hỏi gián tiếp để nghe lịch sự hơn trong các tình huống trang trọng. Họ bắt đầu bằng những cụm từ giống như những cụm từ trong bài tập 4.

Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không?

b Chúng ta sử dụng if hoặc whether để chuyển câu hỏi có/không thành câu hỏi gián tiếp.

Có bao gồm chỗ ở không?

Tôi muốn biết chỗ ở được bao gồm hay không.

c Trong câu hỏi gián tiếp, trật tự từ và dạng động từ giống như trong câu hỏi trực tiếp.

Công việc có được trả lương cao không? → Bạn có thể cho tôi biết công việc này có được trả lương cao không?)

 

5 Read the Learn this! box. Why does the student choose to use indirect questions in exercise 4?

(Đọc khung Learn this! Vì sao ở bài tập 4 học sinh chọn cách dùng câu gián tiếp?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6 Read the task below and think of at least six indirect questions that you could ask the café manager. Make sure you cover all four points in the task.

(Đọc bài tập dưới đây và nghĩ ra ít nhất sáu câu hỏi gián tiếp mà bạn có thể hỏi người quản lý quán cà phê. Hãy chắc chắn rằng bạn bao gồm tất cả bốn điểm trong nhiệm vụ.)

Could you tell me what the job involves?

(Bạn có thể cho tôi biết công việc bao gồm những gì?)

You are looking for a holiday part-time job. You have seen a job advert for waiters and kitchen staff in a café. Discuss the job with the manager of the café. Cover these four points:

• Responsibilities

• Experience required

• Your personal qualities

• Hours of work and salary

(Bạn đang tìm kiếm một công việc bán thời gian trong kỳ nghỉ. Bạn đã thấy một quảng cáo tuyển dụng bồi bàn và nhân viên bếp trong một quán cà phê. Thảo luận công việc với người quản lý của quán cà phê. Bao gồm bốn điểm này:

• Trách nhiệm

• Yêu cầu kinh nghiệm

• Phẩm chất cá nhân của bạn

• Giờ làm việc và tiền lương)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

7 Work in pairs. Swap the questions you wrote in exercise 6 and write answers to them. Use the phrases in exercises 4 to help you.

(Làm việc theo cặp. Hoán đổi các câu hỏi bạn đã viết trong bài tập 6 và viết câu trả lời cho chúng. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 để giúp bạn.)

Could you tell me what the job involves?

-It involves greeting customers and taking orders.

-Sometimes you will have to work in the kitchen.

(Bạn có thể cho tôi biết công việc bao gồm những gì?

-Nó liên quan đến việc chào đón khách hàng và nhận đơn đặt hàng.

-Đôi khi bạn sẽ phải làm việc trong nhà bếp.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

8 SPEAKING Take turns to do the task in exercise 6. Use the questions and answers you prepared in exercises 7.

(Lần lượt làm bài tập 6. Sử dụng câu hỏi và câu trả lời đã chuẩn bị ở bài tập 7.)

A: I saw a job advert for ... and I was wondering if I could discuss it with you.

(A: Tôi thấy một quảng cáo việc làm cho... và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với bạn không.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Complete the questions as indirect questions.

(Hoàn thành các câu hỏi dưới dạng câu hỏi gián tiếp.)

1 How much will the trip cost?

(Chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?)

I would like to know how much the trip will cost.

(Tôi muốn biết chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu.)

2 What activities are available?

I was wondering ___________________

3 Are cars available?

Could you please tell me ___________________

4 Is accommodation provided?

I also need to know ___________________

5 Who will run the programme?

I was wondering if you could tell me ___________________

Xem lời giải >>