Yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Việt Nam vào đầu năm 1930 là
-
A.
Đánh bại hoàn toàn khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản.
-
B.
Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản
-
C.
Giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối
-
D.
Thúc đẩy phong trào công nhân trở thành phong trào tự giác
Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ, năm 1929, ở Việt Nam đã xuất hiện 3 tổ chức cộng sản. Tuy nhiên các tổ chức này lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau gây ra nguy cơ chia rẽ lớn. Trong bối cảnh đó, yêu cầu cấp thiết của lịch sử Việt Nam đầu năm 1930 là thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng cộng sản để tiếp tục lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước Việt Nam?
-
A.
Du nhập những luồng tư tưởng mới vào Việt Nam
-
B.
Làm xuất hiện những giai cấp mới ở Việt Nam
-
C.
Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu độc lập
-
D.
Làm cho phong trào yêu nước mang màu sắc mới
Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá lý luận cách mạng gì về Việt Nam?
-
A.
Chủ nghĩa Mác- Lênin
-
B.
Lý luận cách mạng vô sản
-
C.
Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc
-
D.
Chủ nghĩa Mác
Sự kiện nào đánh dấu lịch sử Việt Nam khước từ khuynh hướng tư sản, lựa chọn đi theo khuynh hướng vô sản?
-
A.
Khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
-
B.
Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập
-
C.
Khởi nghĩa Yên Bái thất bại
-
D.
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và phong trào cách mạng 1930-1931
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là
-
A.
Kháng chiến chống Pháp
-
B.
Xây dựng chế độ mới ở Việt Nam
-
C.
Kháng chiến - kiến quốc
-
D.
Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám
Nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 -1975 là
-
A.
Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
-
B.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội
-
C.
Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam
-
D.
Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Chiến thắng nào trong thời kì 1954 - 1975 đánh dấu bước phát triển từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa?
-
A.
Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
-
B.
Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)
-
C.
Đánh thắng chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973)
-
D.
Đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
Sự du nhập sâu rộng lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước?
-
A.
Làm cho phong trào yêu nước Việt Nam mang màu sắc mới
-
B.
Làm cho phong trào yêu nước ngả dần sang quỹ đạo vô sản
-
C.
Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước
-
D.
Đặt ra yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam
Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945?
-
A.
Giải phóng dân tộc
-
B.
Thổ địa cách mạng
-
C.
Giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày
-
D.
Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ
Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ khi nào?
-
A.
Sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.
-
B.
Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam.
-
C.
Sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.
-
D.
Sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.
Đặc điểm chung nhất của lịch sử Việt Nam 1919-1930 là gì?
-
A.
Lâm vào cuộc khủng hoảng về đường lối đấu tranh
-
B.
Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam giữa 2 khuynh hướng tư sản và vô sản
-
C.
Phong trào dân tộc dân chủ công khai phát triển mạnh
-
D.
Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
-
A.
Dân chủ
-
B.
Giai cấp
Giải phóng dân tộc
-
C.
Giải phóng dân tộc
-
D.
Dân tộc dân chủ
Ý nào sau đây phản ánh đúng tiến trình phát triển của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là
-
A.
Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa- chiến tranh giải phóng
-
B.
Khởi nghĩa- Chiến tranh giải phóng
-
C.
Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng khởi nghĩa
-
D.
Đấu tranh chính trị- Khởi nghĩa từng phần- Tổng tiến công và nổi dậy
Nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
-
A.
Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
-
B.
Sự đoàn kết, đồng lòng giữa Đảng và nhân dân
-
C.
Sự ủng hộ của quốc tế
-
D.
Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn
Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại cần được Việt Nam vận dụng như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia hiện nay?
-
A.
Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ, tiến bộ trên thế giới
-
B.
Dựa vào các văn bản pháp lý quốc tế để đấu tranh
-
C.
Xây dựng tiềm lực quốc gia hùng mạnh
-
D.
Kết hợp xây dựng tiềm lực quốc gia với tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong quá trình đấu tranh để giành, bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến hiện nay là
-
A.
Nắm vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản
-
B.
Kiên định con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
-
C.
Kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc trong mọi tình huống
-
D.
Bảo đảm quyền làm chủ thuộc về quần chúng
Con đường của ý chí quyết thắng, của lòng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó là con đường nối liền Bắc - Nam, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của Tổ quốc ta và là con đường đoàn kêt của các dân tộc ba nước Đông Dương” (Lê Duẩn). “Con đường” được nhắc đến trong đoạn trích trên là
-
A.
Đường lối cách mạng.
-
B.
Đường lối chiến lược.
-
C.
Đường Trường Sơn.
-
D.
Đường 9 Nam Lào.
Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng”?
-
A.
Biên giới Thu - Đông năm 1950.
-
B.
Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
-
C.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
-
D.
Điện Biên Phủ năm 1954.
Nhân tố quyết định đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là
-
A.
Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
-
B.
Sự ủng hộ giúp đỡ của các nước trên thế giới.
-
C.
Truyền thống yêu nước của dân tộc.
-
D.
Khối đoàn kết toàn dân.
Thực tiễn lịch sử Việt Nam cho thấy kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ cứu nước (1954-1975) thực chất là
-
A.
Hai giai đoạn song song một tiến trình cách mạng.
-
B.
Hai thời kỳ của một nhiệm vụ chiến lược cách mạng dân tộc.
-
C.
Thực hiện một đường lối giải phóng dân tộc.
-
D.
Hai bước phát triển tất yếu của một tiến trình cách mạng.
Đâu là cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên trong thời đại Hồ Chí Minh?
-
A.
Cách mạng tháng Tám năm 1945.
-
B.
Phong trào 1930-1931 Xô viết Nghệ Tĩnh.
-
C.
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
-
D.
Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.