5 Listen to three helpline dialogues. Circle the correct answers (a–c).
(Nghe ba cuộc đối thoại đường dây trợ giúp. Khoanh tròn các câu trả lời đúng (a–c).)
1 The customer doesn't know how to
(Khách hàng không biết cách)
a enter his payment details.
(nhập chi tiết thanh toán của mình.)
b add items to the basket.
(thêm các mặt hàng vào giỏ)
c get money off something he wants to buy.
(giảm tiền một cái gì đó anh ta muốn mua.)
2 The technical support assistant advises the woman to (Trợ lý hỗ trợ kỹ thuật khuyên người phụ nữ)
a send the email to the bank, then remove it from her computer.
(gửi email đến ngân hàng, sau đó xóa nó khỏi máy tính của cô ấy.)
b click on the link in the email.
(nhấp vào liên kết trong email.)
c choose a new password.
(chọn một mật khẩu mới.)
3 The man can
(Người đàn ông có thể)
a send emails, but can't receive them.
(gửi email, nhưng không thể nhận được chúng.)
b receive emails, but can't send them.
(nhận email nhưng không gửi được.)
c send and receive emails from one email account, but not from another.
(gửi và nhận email từ một tài khoản email chứ không phải từ một tài khoản email khác.)
Bài nghe:
H = Helpdesk
O = Operator
C = Customer
1.
H Hello, how can I help?
C I’m trying to buy an MP3 player for my daughter. I’ve added it to my shopping basket. I’ve got a discount code here but I’m not sure what to do with it.
H Is the MP3 in the basket?
C Yes, it is.
H OK. Click on 'Check out' the enter your payment details.
C I've already done that.
H Good. Click on 'Continue'. On the next page you'll see a summary of your transaction. Can you see that?
C Yes. There’s a ‘Complete your purchase’ button.
H Don’t click on that button just yet. Enter the discount code first.
C OK. RX4569PLQ. Click on ‘Apply code?’
H Yes.
C Oh dear. It says it’s out of date! What a nuisance! Can I have a discount anyway?
H No, I’m afraid not.
C OK, never mind. I’ll click on ‘Complete your purchase’. Done.
H Is there anything else I can help you with?
C No, that’s all. Thanks for your help.
2.
O Good morning. Oxford Savings Bank. How can I help?
C Oh, hello. I keep getting emails from you asking me to change my password.
O I’ll put you through to the department that deals with internet security.
C OK. Thanks.
H Hello, technical support, can I help?
C I keep getting emails from you asking me to change my password. But my password works fine. I was wondering what I should do with them.
H You need to be very careful with emails like that. It’s probably someone fishing.
C Fishing? On a website?
H It’s when someone makes an email look like it’s from a real organisation, like a bank. But in fact they’re just trying to get personal information from you, like passwords.
C So it isn’t from you?
H No, but can you forward it to us, please? And then you should delete the email from your inbox. And whatever you do, don’t follow any links contained in the email.
C Who do I forward it to?
H security@osb.com.
COK, thanks. I’ll do that now.
3.
H Good morning. Can I take your name, please?
C James Ford.
H Is it all right if I call you James?
C Yes, sure.
H What can I do for you today, James?
C My friend has sent me an email, but I can’t see it in my inbox. I’ve clicked on ‘Send and Receive’ but I keep getting an error message. It tells me to enter my username and password. I keep doing that, and it says I’ve got it wrong. But I know I haven’t.
H OK, have you tried sending an email too?
C Yes, with the same result.
H You probably just need to reset your password. Can I just take you through a few security questions?
C Sure.
H What are the first and second letters of your mother’s maiden name?
C B and R.
H And your house number and postcode?
C 51 and ZX3 HJ51.
H Thank you. And your date of birth?
C 20th July 1996.
H OK, I’ve sent you an email with a code to your other email address. Log on to your email account. Once you’ve got it, you can reset your password using the code provided.
C OK, thanks. I’ll give it a go. It’s odd because my other email account seems to be working perfectly well.
Tạm dịch
H = Trung tâm trợ giúp
O = Tổng đài viên
C = Khách hàng
1.
H Xin chào, tôi có thể giúp gì cho anh?
C Tôi đang cố mua một máy nghe nhạc MP3 cho con gái tôi. Tôi đã thêm nó vào giỏ hàng của mình. Tôi có một mã giảm giá ở đây nhưng tôi không biết phải làm gì với nó.
H Máy nghe nhạc đã ở trong giỏ hàng rồi đúng không ạ ?
C Đúng vậy.
H Được rồi. Giờ anh hãy bấm nút ‘Check out’ và nhập thông tin thanh toán của anh.
C Tôi đã nhập xong rồi.
H Tốt. Giờ thì bấm nút ‘Continue’. Ở trang tiếp theo anh sẽ thấy một bản tóm tắt giao dịch. Anh thấy nó chứ?
C Có. Có nút 'Hoàn tất giao dịch mua của bạn'.
H Đừng nhấp vào nút đó. Hãy nhập mã giảm giá trước.
C Được rồi. RX4569PLQ. Nhấp vào 'Áp dụng mã?'
H Đúng vậy.
C Ôi trời. Nó đã hết hạn! Thật là phiền toái! Tôi có thể được giảm giá không?
H Tôi e là không thể ạ.
C OK, Không sao. Tôi sẽ nhấp vào 'Hoàn tất giao dịch mua của bạn'. Xong.
H Tôi có thể giúp gì cho anh nữa không?
C Không, đó là tất cả. Cảm ơn vì sự giúp đỡ.
2.
H Chào buổi sáng. Đây là Ngân hàng tiết kiệm Oxford. Tôi có thể giúp gì?
C Ồ, xin chào. Tôi liên tục nhận được email từ bên bạn yêu cầu tôi thay đổi mật khẩu.
O Tôi sẽ nối máy cho bạn đến bộ phận liên quan đến an ninh mạng nhé.
C Được rồi. Cảm ơn.
H Xin chào, bộ phận hỗ trợ kỹ thuật xin nghe, tôi có thể giúp gì được không?
C Tôi liên tục nhận được email từ bạn yêu cầu tôi thay đổi mật khẩu. Nhưng mật khẩu của tôi hoạt động tốt. Tôi đã tự hỏi mình nên làm gì với chúng.
H Bạn cần hết sức cẩn thận với những email như vậy. Có lẽ ai đó đang fishing.
C Câu cá? Trên một trang web ấy hả?
H Đó là khi ai đó làm cho email trông giống như email đến từ một tổ chức thực sự, chẳng hạn như ngân hàng. Nhưng trên thực tế, họ chỉ đang cố lấy thông tin cá nhân từ bạn, chẳng hạn như mật khẩu.
C Vậy nó không phải từ bên bạn?
H Không, nhưng bạn có thể chuyển tiếp nó cho chúng tôi được không? Sau đó, bạn nên xóa email khỏi hộp thư đến của mình. Và bất kể bạn làm gì, đừng bấm vào bất kỳ liên kết nào có trong email.
C Tôi chuyển tiếp nó cho ai?
H security@osb.com.
C OK, cảm ơn. Tôi sẽ làm ngay đây.
3.
H Chào buổi sáng. Vui lòng cho tôi xin tên của bạn?
C James Ford.
H Có ổn không nếu tôi gọi bạn là James?
C Vâng, chắc chắn rồi.
H Hôm nay tôi có thể làm gì cho bạn đây, James?
C Bên bạn tôi đã gửi cho tôi một email, nhưng tôi không thể thấy nó trong hộp thư đến của mình. Tôi đã nhấp vào 'Gửi và Nhận' nhưng tôi vẫn nhận được thông báo lỗi. Nó bảo tôi nhập tên người dùng và mật khẩu của tôi. Tôi tiếp tục làm điều đó, và nó nói rằng tôi đã hiểu sai. Nhưng tôi biết tôi đã làm đúng.
H OK, bạn cũng đã thử gửi email chưa?
C Rồi, kết quả tương tự.
H Bạn có thể chỉ cần đặt lại mật khẩu của mình thôi. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi bảo mật không?
C Chắc chắn rồi.
H Chữ cái đầu tiên và thứ hai trong tên thời con gái của mẹ bạn là gì?
C B và R .
H Và số nhà và mã bưu điện của bạn?
C 51 và ZX3 HJ51.
H Cảm ơn bạn. Và ngày sinh của bạn?
C Ngày 20 tháng 7 năm 1996
H OK, tôi đã gửi cho bạn một email có mã tới địa chỉ email khác của bạn. Hãy đăng nhập vào tài khoản email của bạn. Khi bạn đã có nó, bạn có thể đặt lại mật khẩu của mình bằng mã được cung cấp.
C OK, cảm ơn. Tôi sẽ thử. Thật kỳ lạ vì tài khoản email khác của tôi dường như đang hoạt động hoàn toàn bình thường
1. c |
2. a |
3. c |
1 The customer doesn't know how to
(Khách hàng không biết cách)
=> c get money off something he wants to buy.
(giảm tiền một cái gì đó anh ta muốn mua.)
Thông tin: I’ve got a discount code here but I’m not sure what to do with it. (Tôi có một mã giảm giá ở đây nhưng tôi không biết phải làm gì với nó.)
2 The technical support assistant advises the woman to
(Trợ lý hỗ trợ kỹ thuật khuyên người phụ nữ)
=> a send the email to the bank, then remove it from her computer.
(gửi email đến ngân hàng, sau đó xóa nó khỏi máy tính của cô ấy.)
Thông tin: No, but can you forward it to us, please? And then you should delete the email from your inbox. (Không, nhưng bạn có thể chuyển tiếp nó cho chúng tôi được không? Và sau đó bạn nên xoá email đó khỏi hộp thư của bạn.)
3 The man can
(Người đàn ông có thể)
c send and receive emails from one email account, but not from another.
(gửi và nhận email từ một tài khoản email chứ không phải từ một tài khoản email khác.)
C My friend has sent me an email, but I can’t see it in my inbox. I’ve clicked on ‘Send and Receive’ but I keep getting an error message. (Bạn tôi gửi cho tôi một email nhưng tôi không thấy nó trong hộp thư của mình. Tôi đã nhấn nút "Gửi và Nhận" nhưng tôi cứ liên tục nhận được tin nhắn báo lỗi.)
H OK, I’ve sent you an email with a code to your other email address. (OK, chúng tôi đac gửi cho bạn một email và một mã đến một địa chỉ email khác của bạn.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2 Listen to two people discussing a news item. Which of the headlines in exercise 1 is the main idea of the news items?
(Nghe hai người thảo luận về một mục tin tức. Tiêu đề nào trong bài tập 1 là ý chính của các mẩu tin?)
Listening Strategy (Chiến lược nghe)
You may have to distinguish fact from opinion in a listening task. Listen for clues to help you decide. An opinion might begin with a verb connected with thinking (e.g. think, believe, expect, reckon) or a phrase for introducing opinions (in my view, as I see it, etc.).
(Bạn có thể phải phân biệt thực tế với ý kiến trong một nhiệm vụ lắng nghe. Lắng nghe manh mối để giúp bạn quyết định. Một ý kiến có thể bắt đầu bằng một động từ liên quan đến suy nghĩ (ví dụ: nghĩ, tin, mong đợi, tính toán) hoặc một cụm từ để giới thiệu ý kiến (theo quan điểm của tôi, như tôi thấy, v.v.).)
3 Read the Listening Strategy. Then listen again and decide whether each sentence below is a fact or an opinion. Which words introduce the opinions?
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe lại và quyết định xem mỗi câu dưới đây là một sự thật hay một ý kiến. Những từ nào giới thiệu các ý kiến?)
1 Sabine Moreau began her journey in Belgium.
(Sabine Moreau bắt đầu hành trình của mình ở Bỉ.)
2 She travelled through six different countries before arriving in Croatia.
(Cô đã đi qua sáu quốc gia khác nhau trước khi đến Croatia.)
3 She wanted to spend a couple of days on her own.
(Cô ấy muốn ở một mình vài ngày.)
4 Her son contacted the police.
(Con trai bà đã liên lạc với cảnh sát.)
5 Ms Moreau invented the story about following her satnav by mistake.
(Cô Moreau bịa ra câu chuyện về việc theo dõi satnav của cô ấy do nhầm lẫn.)
6 Hundreds of people follow their satnavs without thinking and end up at the wrong destination.
(Hàng trăm người đi theo định vị vệ tinh của họ mà không cần suy nghĩ và đến sai điểm đến.)
5 Listen to four dialogues. Which gadgets from exercise 4 are mentioned in each one?
(Nghe bốn cuộc đối thoại. Những đồ dùng nào từ bài tập 4 được nhắc đến trong mỗi bài?)
6 Listen again. Choose the correct answers (a–c).
(Lắng nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1 It is a fact, not an opinion, that the problem
(Đó là một thực tế, không phải là một ý kiến, rằng vấn đề)
a was caused by a child.
(là do một đứa trẻ gây ra.)
b cannot be solved in the shop.
(không thể được giải quyết trong cửa hàng.)
c will take several days to solve.
(sẽ mất vài ngày để giải quyết.)
2 Where does the dialogue take place?
(Cuộc đối thoại diễn ra ở đâu?)
a Outside the man's house
(Bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông)
b Outside the Victoria Hotel
(Bên ngoài khách sạn Victoria)
c Outside the Empire Hotel
(Bên ngoài khách sạn Empire)
3 Why is the girl angry with the boy?
(Tại sao cô gái giận chàng trai?)
a He won't let her use his MP3 player.
(Anh ấy không cho cô ấy sử dụng máy nghe nhạc MP3 của anh ấy.)
b He accused her of stealing something from a friend.
(Anh ấy buộc tội cô ấy ăn cắp thứ gì đó từ một người bạn.)
c He accidentally deleted something that she wanted.
(Anh vô tình xóa một cái gì đó mà cô ấy muốn.)
4 The dialogue takes place a short while before
(Cuộc đối thoại diễn ra một lúc trước khi)
a a dance performance.
(một buổi biểu diễn nhảy.)
b a football match.
(một trận đấu bóng đá.)
c a social event.
(một sự kiện xã hội.)
2 Listen to a student describing photo A. Does she agree with your ideas from exercise 1?
(Lắng nghe một học sinh mô tả bức ảnh A. Cô ấy có đồng ý với ý kiến của bạn trong bài tập 1 không?)
3 KEY PHRASES Listen again. Which of the phrases below does the candidate use for speculating?
(Lắng nghe một lần nữa. Thí sinh sử dụng cụm từ nào dưới đây để suy đoán?)
Speculating
It looks like...
They look/don't look (to me) as if / as though they're...
They look/don't look like they're (+ -ing)...
They seem quite (+ adj)...
They don't look / don't seem very (+ adj)...
These photos (A and B) show students in lessons. Compare and contrast the photos. Include the following points.
(Những bức ảnh này (A và B) đểu cho thấy học sinh trong các tiết học. So sánh và đối chiếu các bức ảnh. Bao gồm các điểm sau đây.)
• Typical school subjects at primary level
(Các môn học tiêu biểu ở cấp tiểu học)
• A typical classroom in a primary school
(Một phòng học điển hình ở trường tiểu học)
• Why it is important for students to enjoy lessons
(Tại sao học sinh hứng thú với bài học lại quan trọng)
5 Read the task above. Listen to a student doing the task. Which of the three points does he forget to mention?
(Đọc nhiệm vụ trên. Nghe một học sinh làm bài. Anh ấy quên đề cập đến điểm nào trong ba điểm?)
Speaking Strategy
When you have to compare and contrast photos, try to find at least two things the photos have in common and at least two differences. Learn some key phrases for expressing these similarities and differences.
(Chiến lược nói
Khi bạn phải so sánh và đối chiếu các bức ảnh, hãy cố gắng tìm ra ít nhất hai điểm chung của các bức ảnh và ít nhất hai điểm khác biệt. Tìm hiểu một số cụm từ chính để diễn đạt những điểm tương đồng và khác biệt.)
6 KEY PHRASES Read the Speaking Strategy. Then listen again. What is the missing word in each of the phrases below?
(Đọc Chiến lược nói. Sau đó nghe lại. Từ còn thiếu trong mỗi cụm từ dưới đây là gì?)
Comparing photos
The common theme in the photos is 1_________
Both photos show a 2_________ of some kind.
In the first photo, the students are outside, whereas in the second photo they're in a 3_________
Unlike the second photo, the first photo does not show the 4_________
In the second photo, they're listening to the teacher rather than looking at 5_________
8 Now listen to the student answering the question from exercise 7. Does he agree or disagree with your opinions? Does he mention any of the same evidence?
(Bây giờ hãy lắng nghe học sinh trả lời câu hỏi từ bài tập 7. Anh ấy đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn? Anh ấy có đề cập đến bất kỳ bằng chứng tương tự nào không?)
3 Listen again and complete the collocations with the verbs below.
(Nghe lại và hoàn thành các cụm từ với các động từ bên dưới.)
1 ______ your own business
2 ______ an article for a newspaper
3 ______ a book
4 ______ a hospital
5 ______ a scientific experiment
6 ______ strong relations between two countries
7 ______ from a job
8 ______ a funeral
5 Listen to a news report about Franklin's famous kite experiment. Are the sentences true (T) or false (F)?
(Nghe một bản tin về thí nghiệm thả diều nổi tiếng của Franklin. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1 Franklin's experiment became well known in America and other countries too.
(Thí nghiệm của Franklin cũng trở nên nổi tiếng ở Mỹ và các nước khác.)
2 According to the traditional story, Franklin bought a kite and attached a piece of metal to it.
(Theo câu chuyện truyền thống, Franklin đã mua một con diều và gắn một miếng kim loại vào nó.)
3 According to the story, Franklin put his hand near the piece of metal and felt an electrical spark.
(Theo câu chuyện, Franklin đặt tay gần mảnh kim loại và cảm thấy có tia lửa điện.)
4 Dr Tom Tucker began investigating the experiment while working at a university.
(Tiến sĩ Tom Tucker bắt đầu điều tra thí nghiệm khi đang làm việc tại một trường đại học.)
5 Dr Tucker first became suspicious after reading Franklin's own reports of the experiment.
(Tiến sĩ Tucker bắt đầu nghi ngờ sau khi đọc báo cáo của chính Franklin về thí nghiệm.)
6 Dr Tucker successfully recreated Franklin's experiment when he used a modern kite.
(Tiến sĩ Tucker đã tái tạo thành công thí nghiệm của Franklin khi ông sử dụng một con diều hiện đại.)
You will hear a conversation between two friends about smartphones. Are the sentences true (T) or false (F)? You will hear the recording twice.
(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn về điện thoại thông minh. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)
1 Sal paid too much for her phone.
(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)
2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.
(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)
3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.
(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)
4 Sal's family avoid using their phones at dinner.
(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)
5 Sal does not like talking when she's eating.
(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)
6 Tim could cause a problem by using his phone.
(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)
7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.
(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)
8 Tim disagrees with Sal's suggestion.
(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)
You will hear an interview with a man named Dr. Martin, an inventor and expert on technology. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Bạn sẽ nghe cuộc phỏng vấn với một người đàn ông tên là Tiến sĩ Martin, một nhà phát minh và chuyên gia về công nghệ. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. What won't be replaced by his invention?
(Cái gì sẽ không bị thay thế bởi phát minh của anh ấy?)
A. computers (máy vi tính)
B. smartphones (điện thoại thông minh)
C. smartwatches (đồng hồ thông minh)
2. What creates the picture?
A. the screen (màn hình)
B. lights (đèn)
C. your fingers (ngón tay của bạn)
3. Why would you make the touchscreen bigger?
(Tại sao bạn lại làm cho màn hình cảm ứng lớn hơn?)
A to watch movies and TV (để xem phim và TV)
B. to play games and watch TV (để chơi trò chơi và xem TV)
C. to watch movies and play games (để xem phim và chơi trò chơi)
4. It works with many kinds of...
(Nó hoạt động với nhiều loại...)
A. websites (trang web)
B. apps (ứng dụng)
C. software (phần mềm)
5. Who will use the device?
(Ai sẽ sử dụng thiết bị?)
A. students and teachers (học sinh và giáo viên)
B. students and office workers (nhân viên văn phòng và giáo viên)
C. office workers and teachers (nhân viên văn phòng và giáo viên)
6. What is NOT mentioned about the device?
(Điều gì KHÔNG được đề cập về thiết bị?)
A energy-efficient (tiết kiệm năng lượng)
B. the price (giá cả)
C. used for online classes (được sử dụng cho các lớp học trực tuyến)
3. Listen. What is the boy trying to do? Choose the correct answer.
(Lắng nghe. Cậu bé đang cố gắng làm gì? Chọn câu trả lời đúng.)
1 update a Facebook account ☐
2 create a Facebook account ☐
3 delete a Facebook account ☐
4. Listen again. Choose the correct words.
(Lắng nghe một lần nữa. Chọn từ đúng.)
1. Click on the 'Sign up' icon / button and enter / save the information.
2 You'll need to confirm / create your email address by following / saving the link in the email.
3 Let's create a profile / password for you.
4 You need to copy and paste / upload a photo.
5 Open / Empty the folder where your photos are stored.
2. Read the Listening Strategy. Then listen to four short dialogues. Are the sentences below facts (F) or opinions (O)?
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe bốn đoạn hội thoại ngắn. Những câu dưới đây là sự kiện (F) hay ý kiến (O)?)
5. Listen to four dialogues. Circle the correct answers.
(Nghe bốn đoạn hội thoại. Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)
1 In dialogue 1, which sentence is a fact, not an opinion?
a They are driving along a road called West Way.
b. There can't be two hotels with the same name in the same part of town.
c The Adelphi Hotel has two buildings.
2 In dialogue 2, why do they decide to use the paper map, not the phone?
a There is no map app on their phone.
b Mobile phone reception is not reliable.
c The map on the phone is not big enough.
3 In dialogue 3, which sentence is an opinion, not a fact?
a They can't drive along the High Street.
b There's a market next to the park on Saturdays.
c The fastest route to the station is along Park Avenue.
4 In dialogue 4, why will the man's mistake not make him late?
a The train he is on is faster than the train he wanted.
b. He can still catch the train he wanted.
c Both trains go to the same destination.
4. Listen to a student comparing photos A and B. Tick the phrases in exercise 3 which he uses.
(Nghe một học sinh so sánh ảnh A và B. Đánh dấu vào các cụm từ trong bài tập 3 mà học sinh đó sử dụng.)
Listening
1. Listen to five texts and choose the correct answers.
(Nghe năm đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.)
1 Listen to speaker 1. What is special about the new headphones?
a They are worn over the ears.
b They are bigger than usual.
c They have no cables.
2 Listen to dialogue 2. What is the girl's first instruction?
a To find a number
b To turn on the phone
c To unlock the phone
3 Listen to speaker 3. What is the gadget?
a A tablet
b A games console
c A camcorder
4 Listen to dialogue 4. What does the girl like most about the smartwatch?
a The size
b The battery life
c The design
5 Listen to speaker 5. Which part(s) of the 'tree' is/are the turbines?
a The leaves
b The branches
c The trunk
You will hear Nigel talking to his friend Elizabeth about his course at university.