Đề bài

Hoàn thành bảng sau đây:

Kí hiệu

Số hiệu nguyên tử

Số khối

Số proton

Số electron

Số neutron

\({}_{18}^{40}{\text{Ar}}\)

?

?

?

?

?

?

?

39

19

?

?

?

16

?

?

?

20

 

Phương pháp giải :

- Kí kiệu nguyên tử \({}_Z^AX\)cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A)

- Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

- Số khối = số proton + số neutron    

Lời giải chi tiết :

-   \({}_{18}^{40}{\text{Ar}}\)

   + Có số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 18

   + Số khối = 40

   + Số neutron = 40 – 18 = 22

- Số khối = 39, số proton = 19 => Nguyên tố Kali (K)

   + Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 19

   + Số neutron = 39 – 19 = 20

- Số hiệu nguyên tử = 16, số neutron = 20

   + Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron = 16 => Nguyên tố lưu huỳnh (S)

   + Số khối = số proton + số neutron = 16 + 20 = 36

Hoàn thành bảng

Kí hiệu

Số hiệu nguyên tử

Số khối

Số proton

Số electron

Số neutron

\({}_{18}^{40}{\text{Ar}}\)

18

40

18

18

22

     \({}_{19}^{39}K\)

19

39

19

19

20

     \({}_{16}^{36}S\)

16

36

16

16

20

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 : Các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân thì có đặc điểm gì chung? Giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton và số electron có mối liên hệ như thế nào?
Xem lời giải >>
Bài 2 : Cho các nguyên tử sau: L (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
Xem lời giải >>
Bài 3 : Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7)

b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16)

c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Những nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học

Xem lời giải >>
Bài 6 : Nguyên tử lithium (Li) có 3 proton trong hạt nhân. Khi Li tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối lithium chlorine (LiCl), trong đó Li tồn tại ở dạng Li+. Ion Li+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tử S8 có 128 electron, hỏi số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh (S) là bao nhiêu?

Một nguyên tử có Z hạt proton, Z hạt electron và N hạt neutron. Tính khối lượng (gần đúng, theo amu) và số khối của nguyên tử này. Nhận xét về kết quả thu được.

Xem lời giải >>
Bài 8 : Nguyên tử Li có 3 proton, 4 neutron. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố này
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hoàn thành bảng sau

Nguyên tử

Số p

Số n

Kí hiệu nguyên tử

C

6

6

?

?

?

?

\({}_{11}^{23}X\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Những nguyên tử có cùng số electron thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học

(b) Hai ion dương (ion một nguyên tử) có điện tích lần lượt là +2 và +3, đều có 26 proton. Vậy hai ion này thuộc cùng một nguyên tố hóa học

(c) Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

(d) Những nguyên tử có cùng số neutron thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Xem lời giải >>
Bài 11 : Hãy kể tên một số chất thông dụng xung quanh em và cho biết chất đó tạo nên từ các nguyên tử của nguyên tố nào?
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí.

Hãy nêu vai trò, ứng dụng của nước và oxygen mà em biết

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 16 : Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này
Xem lời giải >>
Bài 17 :

 Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong Bảng 3.1

 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2)

 

b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là

A. \({}_{16}^{48}S\)

B. \({}_{32}^{16}Ge\)

C. \({}_{16}^{32}S\)

D. \({}_{32}^{16}S\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hãy lập sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức “Bài 1. Nhập môn hóa học” trong SGK.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong các chất Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, Al, He, H2?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Em hãy chỉ ra một số lí do để giải thích vì sao bên cạnh việc nhận thức kiến thức hóa học từ sách vở và thầy cô thì các hoạt động khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học cũng như vận dụng các kiến thức hóa học vào thực tiễn lại có ý nghĩa quan trọng trong việc học tập môn Hóa học. Nêu ví dụ minh họa.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai hydrocarbon có cùng công thức phân tử C5H12 sau đây:

                                      CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (1)

                             và      (CH3)4C                          (2)

          Nhiệt độ sôi của hai chất này là bằng nhau hay khác nhau? Vì sao?

Xem lời giải >>