Quan sát Hình 4.5, hãy mô tả diễn biến con đường đồng hóa CO2 ở thực vật C3
Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và nước đồng thời giải phóng O2.
Vai trò của quang hợp: cung cấp chất hữu cơ và năng lượng cho thực vật và nhiều sinh vật khác trên Trái Đất; cung cấp O2 và hấp thụ CO2 góp phần điều hòa thành phần khí trong sinh quyển; cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, sản xuất dược liệu.
Hệ sắc tố quang hợp nằm trên màng thylakoid gồm chlorophyll và carotenoid. Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
Trong pha sáng, hệ sắc tố quang hợp thu nhận và chuyển hóa quang năng thành hóa năng dưới dạng ATP và NADPH. Các sản phẩm này có vai trò cung cấp năng lượng cho quá trình đồng hóa CO2. Tùy từng nhóm thực vật mà quá trình đồng hóa CO2 có thể diễn ra theo con đường C3, C4 hoặc CAM. Sản phẩm hữu cơ của quang hợp được dùng để chuyển hóa thành các chất cần thiết cho cơ thể như carbohydrate, protein, lipid.
Quang hợp ở thực vật chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ, hàm lượng nước và các nguyên tố khoáng.
Quang hợp quyết định 90 - 95% năng suất cây trồng. Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp: tăng diện tích lá, tăng cường độ và hiệu suất quang hợp, nâng cao hiệu quả quang hợp, áp dụng các công nghệ cao trong trồng trọt.
Có 3 giai đoạn:
- Giai đoạn cố định CO2: CO2 bị khử để tạo nên sản phẩm đầu tiên của quang hợp là hợp chất 3C axit photphoglixeric (APG)
- Giai đoạn khử axit photphoglixeric (APG) thành aldehit photphoglixeric (AlPG)
- Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là ribulozo – 1,5 – điphotphat (Rib – 1,5 – điP)
Kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG, là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong nông nghiệp, để tiết kiệm diện tích đất trồng, thời gian thu hoạch, đồng thời tăng năng suất cây trồng và đem lại hiệu quả kinh tế cao, người ta đã áp dụng mô hình trồng xen cạnh các loài cây khác nhau (ví dụ: xen canh giữa ngô với các cây bí đỏ, rau đền). Mô hình trồng xen canh được thực hiện dựa trên cơ sở nào?
Tại sao sự sống của con người và các loài sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào quá trình quang hợp?
Một số loài thực vật có lá màu đỏ hoặc tím (rau dền, tía tô,...) có thể thực hiện quang hợp không? Giải thích.
Quan sát Hình 4.6, hãy mô tả con đường đồng hóa CO2 ở thực vật C4
Quan sát Hình 4.8, hãy cho biết ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang hợp ở cây ưa sáng và cây ưa bóng.
Quan sát Hình 4.9, hãy phân tích sự ảnh hưởng của nồng độ CO2 đến quá trình quang hợp ở thực vật C3 và C4
Tại sao quang hợp quyết định năng suất của cây trồng?
Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến quang hợp, hãy giải thích tại sao "canh tác theo chiều thẳng đứng" (Hình 4.12) được xem là giải pháp tiềm năng trong tương lai để giải quyết các vấn đề về lương thực.
Mục đích thực hiện thí nghiệm
Có ý kiến cho rằng: "tất cả thực vật đều có chlorophyll a". Dựa vào vai trò của chlorophyll a, em hãy cho biết ý kiến này đúng hay sai. Giải thích.
Nguồn thức ăn và nguồn oxygen góp phần duy trì sự sống trên Trái Đất bắt nguồn từ đâu?
Nguyên liệu, năng lượng được sử dụng trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Sản phẩm của quang hợp là gì và chúng có vai trò như thế nào đối với sinh giới?
Quá trình quang hợp gồm những pha nào? Nguyên liệu và sản phẩm của mỗi pha là gì?
Những yếu tố ngoại cảnh nào ảnh hưởng đến cường độ quang hợp? Giải thích cơ sở khoa học.
Tại sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng?
Tại sao các cây xương rồng, thuốc bỏng,… thường sinh trưởng và phát triển chậm hơn so với các cây thuộc nhóm thực vật C3, C4?
Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật cung cấp cho pha đồng hoá CO2
A. ATP và NADPH.
B. ATP.
C. NADPH.
D. ATP, NADPH và O2.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình Calvin?
A. Diễn ra ở cả thực vật C3, C4, và CAM.
B. Sử dụng sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng.
C. Diễn ra cả ban ngày và ban đêm.
D. Chuyển hóa CO2 thành hợp chất hữu cơ.
Quan sát hình sau và cho biết nhận định nào sau đây là không đúng
A. Điểm bù CO2 của thực vật C3 cao hơn thực vật C4
B. Điểm bão hoà CO2 của thực vật C3 cao hơn thực vật C4
C. Thực vật C3 tận dụng nguồn CO2 trong không khí tốt hơn thực vật C4
D. Cường độ quang hợp của thực vật C3 và C4 tương đương nhau ở một cường độ CO2 nào đó.
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó
A. cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
B. cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.
C. cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
D. quá trình quang hợp không thể diễn ra.
Muốn tăng năng suất cây trồng thì phải có biện pháp điều khiển để
A. quá trình quang hợp và hô hấp phải cân bằng.
B. quá trình quang hợp phải chiếm ưu thế so với hô hấp.
C. quá trình hô hấp phải chiếm ưu thế so với quang hợp.
D. tăng cường quá trình quang hợp và ức chế quá trình hô hấp.
Ở thực vật C3, khi giảm nồng độ CO2 thì lượng 3-PGA và RuBP trong chu trình Calvin thay đổi như thế nào?
A. 3-PGA tăng, RuBP giảm.
B. 3-PGA, RuBP đều giảm.
C. 3-PGA, RuBP đều tăng.
D. 3-PGA giảm, RuBP tăng.
Để tiến hành thí nghiệm xác định cây xanh chủ yếu thải CO2 trong quá trình hô hấp, điều kiện nào là cần thiết cho thí nghiệm?
A. Làm thí nghiệm trong buồng tối.
B. Sử dụng một cây có nhiều lá.
C. Sử dụng một cây non.
D. Để cây ngập trong nước.
Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. RuBP.
C. H2O.
D. PGA.
Chất hữu cơ được tạo ra từ quang hợp được sử dụng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thông qua quá trình hô hấp tế bào chiếm bao nhiêu phần trăm tổng sản phẩm được hình thành?
A. 20 %.
B. 30 %.
C. 40 %.
D. 50 %.
Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 90 – 100 %.
B. 90 – 95 %.
C. 40 – 50 %.
D. 50 – 70 %.
Hệ sắc tố thực vật có thể hấp thụ ánh sáng ở những vùng nào trong phổ ánh sáng nhìn thấy?
A. Vàng cam.
B. Đỏ và xanh tím.
C. Đỏ và xanh lục.
D. Cam và tím.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng được chlorophyll hấp thụ thành năng lượng hoá học trong ATP và NADPH.
(2) Pha tối là quá trình khử CO2 diễn ra ở thylakoid.
(3) Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là PGA.
(4) Trong chu trình C4 sản phẩm ổn định đầu tiên là malic acid có bốn carbon.
(5) Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.
Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ nào sau đây?
A. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
B. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng.
C. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.
D. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng.