Đề bài

Hãy tìm hiểu về công nghệ ion âm lọc không khí được sử dụng rất phổ biến hiện nay (để lọc không khí trong ô tô, trong gia đình, trong nhà xưởng,...). Máy hút ẩm (Hình 18.7) có các ion âm được phát ra theo phương vuông góc với đường sức điện trưởng của Trái Đất.

Hãy nêu tác dụng của điện trường đều của Trái Đất đối với chuyển động của chùm ion âm để giải thích cho khả năng lọc bụi trong không khí của chúng.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Máy lọc không khí tạo ion hoạt động bằng cách sản sinh ra các ion âm và phát tán các ion này vào trong không khí, các ion âm trung hòa ion dương bằng cách hút các ion tích điện dương như chất gây dị ứng, bụi bẩn và vi khuẩn. Dưới tác dụng của trọng lực sẽ làm cho không khí sạch sẽ trong lành hơn.

Tác dụng của điện trường đều của Trái Đất đối với chuyển động của chùm ion âm, sẽ làm cho chùm ion âm bay trong không khí để trung hòa những ion dương và rơi xuống đất chứ không lơ lửng trong không khí.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chúng ta đã biết, cường độ điện trường tại mỗi điểm thường sẽ có giá trị khác nhau. Liệu có tồn tại những vùng điện trường mà cường độ điện trường tại các điểm khác nhau có giá trị như nhau không?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Để chẩn đoán hình ảnh trong y học người ta thường sử dụng tia X (hay tia Rơn-ghen) để chụp X quang và chụp CT. Cho rằng vùng điện trường giữa hai cực của ống tia X (Hình 18.2) là một điện trường đều, chùm electron từ catốt đến anốt được coi là một chùm hẹp song song. Khoảng cách giữa hai cực bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 120 kV. Hãy tính lực điện trường tác dụng lên electron.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giữa hai bản phẳng song song nhiễm điện có cường độ điện trưởng đều là \(\overrightarrow E \). Một điện tích q > 0 có khối lượng m bay vào trong điện trường đều trên với vận tốc \(\overrightarrow {{v_0}} \) theo phương vuông góc với đường sức. Môi trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện là chân không. Biết rằng trong hiện tượng này, trọng lực là rất nhỏ so với lực điện. Hãy so sánh vectơ lực điện tác dụng lên điện tích q trong Hình 18.3 với vectơ trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m chuyển động ném ngang trong trường trọng lực như Hình 18.4. Từ đó chỉ ra rằng có sự tương tự giữa hai chuyển động nói trên.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy thảo luận về tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện:

a) Ảnh hưởng như thế nào đến vận tốc của chuyển động?

b) Từ đó dự đoán dạng quỹ đạo chuyển động.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dao động kí là một loại thiết bị dùng để hiển thị dạng tín hiệu đưa vào. Cấu tạo của một dao động kí gồm bốn bộ phận chính: ống phóng tia điện tử, màn huỳnh quang, súng điện tử, hệ thống lái tia (Hình 18.6). Ống phóng tia điện tử phát ra electron bay qua hai bản lái tia theo phương x và phương y rồi đập lên màn huỳnh quang tạo ra điểm sáng trên màn.

Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động lái tia điện tử của các bản lái tia trong Hình 18.6.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Máy lọc không khí tạo ra chùm các ion âm OH (mỗi ion OH có khối lượng m = 2,833.10−26kg, điện tích –1,6.10−19C) có vận tốc ban đầu từ 20 m/s đến 40 m/s theo phương song song với mặt đất và cách mặt đất 50 cm. Điện trường đều đo được ở bề mặt Trái Đất là 114 V/m. Bỏ qua trọng lực và các loại lực cản khác, hãy xác định quỹ đạo của chùm ion âm này.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khoảng cách giữa hai bản phẳng song song là 15 mm, hiệu điện thế giữa chúng là 750 V. Lực tác dụng lên một quả cầu nhỏ tích điện ở trong khoảng không gian giữa hai bản là \(1,{2.10^{ - 7}}\)N. Tính:

a. Độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.

b. Điện tích của quả cầu nhỏ.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong Hình 2.10, nếu tốc độ ban đầu của electron trong điện trường bằng không thì nó sẽ chuyển động như thế nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong ống phóng điện tử ở Hình 2.11, hiệu điện thế giữa hai cặp bản nằm ngang và giữa hai cặp bản thẳng đứng sẽ làm chùm electron bị lệch như thế nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đặt một điện tích thử dương \({q_1} = 2,{0.10^{ - 9}}\)C trong một điện trường thì điện trường tác dụng lên nó lực có độ lớn là \(F = 4,{0.10^{ - 9}}\)N.

Tìm độ lớn của cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích thử.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Từ các dụng cụ: pin, dây nổi, 2 thanh kim loại, dầu cách điện (như dầu máy), thuốc tím (KMnO4), em hãy thiết kế và thực hiện thí nghiệm để quan sát đường sức điện trường giữa hai thanh kim loại.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đặt hai quả cầu nhỏ có điện tích lần lượt là 3,0 μC và –3,5 μC tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng 0,6 m. Xác định vị trí điểm C sao cho vectơ cường độ điện trường tại đó bằng không.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giải thích vì sao cường độ điện trường có thể được do bằng đơn vị vôn trên mét (V/m).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1. Xác định các lực tác dụng lên electron trong Hình 13.7. Từ đó, dự đoán chuyển động của electron.

2. Mô tả chuyển động của proton chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow {{v_0}} \) vào vùng điện trường đều như Hình 13.7.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một electron chuyển động với vận tốc đầu 4.107 m / s vào vùng điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức điện. Biết cường độ điện trường là E=103 V / m Hãy xác định:

a) Gia tốc của electron.
b) Vận tốc của electron khi nó chuyển động được 2.107 s trong điện trường.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Neutron là một hạt không mang điện, có khối lượng xấp xỉ proton. Một hạt neutron tự do có thể tồn tại khoảng 10 đến 15 phút, sau đó phân rã thành electron, proton và phản neutrino (là một hạt không mang điện, có khối lượng rất bé, chuyển động với tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng trong chân không). Em hãy đề xuất phương án để tách hai hạt electron và proton ngay sau khi neutron bị phân rã

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một electron chuyển động với tốc độ ban đầu v0=1,6.106m / s chuyển động vào vùng điện trường đều theo phương song song với hai bản và ở chính giữa khoảng cách hai bản như Hình 13P.1. Biết chiều dài mỗi bản là 3 cm và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Giữa hai bản có điện trường hướng từ trên xuống, điện trường bên ngoài hai bản bằng 0. Biết electron di chuyển đến vị trí mép ngoài của tấm bản phía trên, tính độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện trường đều như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho một điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều \(\vec E\), chịu tác dụng của lực điện \(\vec F\) như hình vẽ.

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = \({10^{ - 8}}\) g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ 1000 V/m. Lấy g = 10 m/s². Điện tích của hạt bụi bằng bao nhiêu C?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Ứng dụng của hạt điện tích chuyển động trong điện trường đều có trong

Xem lời giải >>