Đề bài

Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống trên hình 3.3.

 

Phương pháp giải :

Dựa vào hình 3.3 để mô tả số lượng nguyên tử và phân tử. 

 
Lời giải chi tiết :

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Quan sát hình 3.1: 

Đặt hai cây nến trên đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng không? Giải thích.

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính khối lượng của FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trở lại thí nghiệm trong hoạt động mở đầu: Cân có còn giữ ở vị trí thăng bằng không? Giải thích.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giải quyết tình huống:

a) Khi đốt cháy hoàn toàn một mẩu gỗ, ta thu được tro có khối lượng nhẹ hơn mẩu gỗ ban đầu. Theo em, sự thay đổi khối lượng này có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không?

b) Đề xuất các bước tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng định luật bảo toàn khối lượng trong tình huống trên.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố tham gia và tạo thành sản phẩm trong ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc như thế nào?

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

 Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất tham gia phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không? 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng các chất sau phản ứng 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giải thích tại sao khối lượng cacbon dyoxid bằng tổng khối lượng carbon oxygen

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than nặng hơn hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.

2. Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:

Calcium oxide + Carbon dioxide ——> Calcium carbonate

Calcium oxide + Nước ——> Calcium hydroxide

Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tiến hành thí nghiệm: Cho khoảng 10ml hydrochloric acid vào bình tam giác và cho một vài viên zinc (Zn) vào quả bóng bay, cân khối lượng của quả bóng bay và bình tam giác. Giả sử chỉ số hiện trên cân điện tử là m1. Tiếp theo cho miệng bình tam giác vào trong miệng quả bóng bay, đổ zinc trong quả bóng bay vào bình tam giác. Sau một thời gian, thấy quả bóng bay phông lên (hình 3.1) do có khí hydrogen thoát ra, chỉ số khối lượng trên cân vẫn không thay đổi (m1). Tiếp theo, lấy kim chọc thủng quả bogs bay cho khí thoát ra, nhận thấy chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân giảm xuống còn m2 (m2 < m1).

a) Giải thích các hiện tượng trên.

b) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một viên than nặng 1 100 gam; giả thiết viên than chứa carbon, nước chiếm 10% khối lương, còn lại là tạp chất trơ không cháy.

a) Khi đốt than, carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Sau khi viên than cháy hết, khối lượng tro thu được là 462 gam. Phần trăm khối lượng của carbon trong viên than tổ ong là

A. 58%

B. 42%

C. 44%

D. 48%

c) Biết khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1408 gam, khối lượng carbon dioxide tạo thành là

A. 1936 gam.

B. 2046 gam

C. 2508 gam

C. 2398 gam

d) Nêu ý kiến của em về ảnh hưởng của đố than tổ ong đối với trường.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cốc (1) chứa dung dịch sulfuric acid loãng, cốc (2) chứa một viên zinc

Cân cả hai cốc trên thu được khối lượng là a gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), zinc tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành zinc sulfuric và khí hydrogen.

a. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b. Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thi thu được khối lượng là b gam. So sánh nào sau đây là đúng?

A. a > b

B. a = b

C. a < b

D. 2a=b

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cân cốc đựng dung dịch hydrochloric acid, thu được khối lượng là 160,00 gam.

Bước 2: Cho 4,00 gam calcium carbonate vào cốc. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 + HCl --> CaCl2 + CO2  + H2O

a. Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b. Sau bước 2, khi calcium carbonnate tan hết trong dung dich hydrochloride acid khối lượng của cốc hiển thị trên cân là 162, 24 gam. Khối lượng khí carbon dioxde bay ra là

A. 2,24 gam.

B. 4,00 gam

C. 1,76 gam

D. 2,00 gam

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate. Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hóa học: Calcium carbonate --> Calcium oxide + Carbon dioxide.

Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide.

a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b. Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là

A. 43 008 kg.

B. 33 792 kg

C. 80 000 kg.

D. 76 800 kg.

c. Giả thiết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?

A. 88%

B. 90%

C. 96%

D. 100%

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate, cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam.

Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.

a. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất tham gia phản ứng trên

b. Sau khi đổ hết dung dịch cốc (1) vào cốc (2) rồi cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là

A. 240 gam.

B. 180 gam.

C. 160 gam.

D. 120 gam.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen, thu được 0,640 gam magnesium oxide.

a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.

b) Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?

A. 0,640 gam

B. 0,256 gam

C. 0,320 gam

D. 0,512 gam

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng, còn lại là nước.

a) Khối lượng đường mía trong cốc là

A. 18 gam

B. 20 gam

C. 12 gam

D. 24 gam

b) Có bao nhiêu gam nước trong cốc nước mía trên ?

A. 200 gam

B. 164 gam

C. 176 gam

D. 188 gam

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1982 gam nước, dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết.

a) Khối lượng nước muối thu được trong cốc là

A. 2000gam

B. 1982gam

C.1964gam

D.18gam

b) Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là

A. 1,8%

B. 3,6%

C.0,9%

D.2,7%

c) Em hãy tìm hiểu về nước muối sinh lí theo các khía cạnh: Phần trăm khối lượng của muối ăn, công dụng trong y học và đời sống.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2 là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng.

Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.

a) Viết PTHH của phản ứng giữa vôi sống và nước, cho biết chất nào là chất phản ứng, chất nào là sản phẩm?

b) Nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành.

c) Nếu khối lượng vôi sống là 6,72 g, khối lượng nước phản ứng là 2,16 g thì khối lượng vôi tôi thu được là

A. 8,88 g.     B. 4,56 g.

C. 10,00 g.     D. 4,44g.

d) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

1. Khối lượng nước vôi trong bằng tổng khối lượng vôi sống và nước.

2. Nước vôi trong là dung dịch, vôi sống là chất tan.

3. Sữa vôi để lâu ngày sẽ có lớp bột màu trắng lắng xuống đáy.

4. Thổi khí carbon dioxide vào nước vôi trong sẽ xuất hiện vẩn đục

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất sodium sulfate (Na2SO4) và nước.

a) Lập PTHH của phản ứng hoá học trên.

b) Cho biết tỉ lệ về số phân tử giữa NaOH lần lượt với 3 chất khác trong phản ứng hoá học trên.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau:

BaCl2 + AgNO3 --> AgCl + Ba(NO3)2

a) Lập PTHH của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:

Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1)

Al + Fe3O4 ---> Al2O3 + Fe (2)

a) Lập PTHH của các phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:

a) KClO3 ---> KCl + O2;

b) NaNO3 ---> NaNO2 + O2.

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Cr + O---> Cr2O3;

b) Fe + Cl2---> FeCl3.

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho sơ đồ phản ứng:

Fe3O4 + ?HCl ---> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. 8.   B. 6.   C. 5.   D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho sơ đồ phản ứng:

2HCl + CaCO---> CaCl2 + H2O + ?

Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. CaO.   B. Ca(OH)2.   C. CO.   D. CO2.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho sơ đồ phản ứng:

?CO + Fe2O3 - - -> 2Fe + ?CO2

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. 1.   B. 2.   C. 3.   D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho sơ đồ phản ứng:

CO2 + Ca(OH)---> CaCO3 + ?

Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

  1. CaO.   B. H2O.   C. CO.   D. CH4.
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Trong một phản ứng hoá học:

A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.

B. số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.

C. số phân tử của mỗi chất không đổi.

D. số chất không đổi.

Xem lời giải >>