Đề bài

Chọn câu sai trong các câu sau:

  • A.

    Nếu tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Ou\) và \(Ov\) thì \(\widehat {tOu} + \widehat {tOv} = \widehat {uOv}\)

  • B.

    Nếu hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng chứa cạnh chung thì hai góc đó là hai góc kề nhau

  • C.

    Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc phụ nhau

  • D.

    Hai góc kề bù có tổng bằng \(180^\circ .\)

Phương pháp giải

Sử dụng kiến thức về cộng góc

Và các loại góc: Hai góc kề nhau, phụ nhau, kề bù.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+ Các đáp án A, B, D đúng

+ Đáp án C sai vì hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia \(Ox\) có  \(\widehat {xOy} = {30^0},\widehat {xOz} = {65^0}\), em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOy'}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = {80^0}\), số đo của \(\widehat {yOy'}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hình vẽ, biết tia \(On\)  nằm giữa hai tia \(Ot\)  và \(Om\) .

Số đo của\(\widehat {tOm}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(\widehat {AOB} = 120^\circ \) . Vẽ tia \(OC\)  sao cho tia \(OB\) nằm giữa hai tia \(OA\)  và \(OC\) đồng thời \(\widehat {COB} = {50^0}\). Tính số đo \(\widehat {AOC}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính góc \(yOz\) trên hình vẽ sau

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho \(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc phụ nhau và chúng có số đo bằng nhau. Tính số đo mỗi góc.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho ba tia chung gốc \(Ox;Oy;Oz\) thỏa mãn \(\widehat {xOy} = 130^\circ ;\widehat {yOz} = 120^\circ ;\widehat {zOx} = 110^\circ .\) Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hình vẽ sau với \(Oz\) và \(Ox\) là hai tia đối nhau. Chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, \(\widehat {xOy} = {120^0},\widehat {xOt} = \dfrac{1}{3}\widehat {tOy}\). Tính số đo của \(\widehat {xOt},\widehat {tOy}.\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho \(\widehat M\) và \(\widehat N\) là hai góc phụ nhau và \(\widehat M - \widehat N = 10^\circ .\) Tính số đo của \(\widehat M;\,\widehat N.\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hình vẽ dưới đây. Tính góc \(tOz.\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia $Ox,$ vẽ $Om$ là tia nằm giữa hai tia $Ox$ và $Oy.$ Biết \(\widehat {xOy} = {m^0},\widehat {xOm} = {n^0}\left( {{m^0} > {n^0}} \right)\), khi đó số đo của \(\widehat {mOy}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho \(\widehat {aOb} = 135^\circ \). Tia \(Oc\) nằm trong góc \(aOb.\) Biết \(\widehat {aOc} = \dfrac{1}{2}\widehat {bOc}\). Tính số đo góc \(\widehat {aOc}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \(\widehat {AOB} = {50^0}\) và \(\widehat {BOC} = {60^0}\) sao cho \(\widehat {AOB}\) và \(\widehat {BOC}\) kề nhau. Tính số đo \(\widehat {AOC}.\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho góc \(xOz\) và tia \(Oy\) nằm giữa hai tia \(Ox;Oz.\) Tia \(Ot\) nằm giữa hai tia \(Oy\) và \(Oz.\) Biết \(\widehat {xOy} = 35^\circ ;\,\widehat {yOt} = 50^\circ ;\widehat {tOz} = 40^\circ \) . Tính \(\widehat {xOz}.\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho góc vuông \(xOy;\) tia \(Oz\) nằm giữa hai tia \(Ox\) và \(Oy.\) Tính \(\widehat {xOz};\,\widehat {yOz}\)  biết \(\dfrac{1}{4}\widehat {xOz} = \dfrac{1}{5}\widehat {yOz}\) .

Xem lời giải >>