Đề bài

Vì sao máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virut viêm gan B, virut viêm gan C,…) thì dù có tương thích cũng không nên đem truyền cho người khác ?

  • A.

    Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị kết dính hồng cầu do các tác nhân gây bệnh kích thích sự ngưng kết trong lòng mạch.

  • B.

    Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh tương ứng.

  • C.

    Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị sốc phản vệ cho các tác nhân gây bệnh kể trên xâm nhập vào cơ thể.

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virut viêm gan B, virut viêm gan C,…) thì dù có tương thích cũng không nên đem truyền cho người khác vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh tương ứng.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khoáng nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế hình thành khối máu đông ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu ?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khối máu đông trong sự đông máu bao gồm:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sự đông máu có ý nghĩa gì đối với cơ thể?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong hệ nhóm máu ABO, có bao nhiêu nhóm máu không mang kháng thể alpha ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Người mang nhóm máu AB có thể truyền máu cho người mang nhóm máu nào mà không xảy ra sự kết dính hồng cầu ?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong hệ nhóm máu ABO, khi lần lượt để các nhóm máu truyền chéo nhau thì sẽ có tất cả bao nhiêu trường hợp gây kết dính hồng cầu ?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chức năng của enzim tiểu cầu là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Ở  người có mấy nhóm máu?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Xét nghiệm máu trước khi truyền để

Xem lời giải >>