Đề bài

Xếp các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau vào nhóm phù hợp:

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học để sắp xếp các từ vào nhóm phù hợp 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nhóm 1: xinh xắn, đẹp, xinh

Nhóm 2: xe lửa, tàu hỏa

Nhóm 3: nhà nước, non sông, giang sơn, tổ quốc, đất nước

Nhóm 4: cho, biếu

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm từ có thể thay thế từ in đậm trong mỗi câu ở bài tập 1.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít...

(Theo Nguyễn Kiên)

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngàn lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hoà vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau.

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm trong mỗi nhóm từ dưới dãy những từ có nghĩa giống nhau.

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

a. Chân yếu tay mềm  

b. Thức khuya dậy sớm

c. Đầu voi đuôi chuột

d. Một nắng hai sương

e. Ngăn sông cấm chợ

g. Thay hình đổi dạng

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no ne/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

(Theo Vũ Hùng)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn từ thích hợp thay cho bông hoa trong mỗi thành ngữ dưới đây:

G: Từ cần tìm đồng nghĩa với từ in đậm trong mỗi thành ngữ.

lớn

nơi

ước

lượt

yên

lành

a. Ngày * tháng tốt

b. Năm lần bảy *

c. Sóng * biển lặng

d. Cầu được * thấy

e. Dao to búa *

g. Đi đến * về đến chốn

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây:

Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này em trông

Thầy trời xanh biếc mênh mông

Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy...

(Trần Đăng Khoa)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.

Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa (1) (bé mọn, bé con, bé nhỏ), mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã (2) (khô cằn, khô khan, khô khốc) bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, (3) (trong sáng, trong lành, trong xanh). Mặt đất lại (4) (dịu mềm, dịu nhẹ, dịu ngọt), lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây (5) (sức lực, sức vóc, sức sống) tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mùa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

(Theo Nguyễn Thị Thu Trang)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một cảnh đẹp thiên nhiên, có sử dụng 2 – 3 từ đồng nghĩa.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chơi trò chơi: Tìm từ đồng nghĩa.

Cách chơi:

– Mỗi đội chơi nhận 1 bộ thẻ từ và 3 chiếc hộp. Trên mỗi hộp đã gắn 1 từ.

– Từng bạn rút thẻ, xem từ trên thẻ đồng nghĩa với từ ở hộp nào thì thả thẻ vào hộp đó.

– Đội nào xếp đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đặt 2 – 3 câu có từ đồng nghĩa em tìm được ở bài tập 2.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn dưới dây. Nêu nhận xét về cách sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc của nhà văn.

Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau.

(…) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lại có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, lỗ ra mấy quả ớt đỏ chói.

(Theo Tô Hoài)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Có thể dùng từ ngữ nào để thay thế cho từ nhà trong câu dưới đây?

Nhờ có những kĩ năng đặc biệt trong việc tìm đường như vậy, các loài chim dù di cư rất xa vẫn quay trở về đúng “nhà” của mình.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho mỗi bóng hoa.

Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã * (lừng danh/ nổi tiếng/ nức tiếng) về óc * (xem xét/ nhìn/ quan sát) và tính toán. Một hôm, cậu đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bưởi * (lăn/bay) xuống một cái hố gần đó. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc. Vinh bảo bọn trẻ lấy nước đổ vào cái hố ấy. Nước * (dâng/ tăng) đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

(Theo Vũ Ngọc Khánh)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết đoạn văn (3 – 4 câu) nêu cảm nghĩ của em về danh y Tuệ Tĩnh, trong đó có sử dụng một cặp từ đồng nghĩa.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đọc đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu.

Năm 1858, giặc Pháp xâm lược nước ta. Nguyễn Đình Chiểu cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu tính kế đánh giặc. Ông sáng tác thơ văn bày tỏ niềm tiếc thương, cảm phục đối với những người đã hi sinh vì đất nước; khích lệ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của nhân dân.

a. Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn văn trên.

b. Đặt câu với 1 - 2 từ đồng nghĩa em tìm được.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chọn những từ đồng nghĩa với từ đơn sơ.

đơn giản

đơn độc

mộc mạc

sơ lược

giản dị

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đặt 2 – 3 câu với những từ đồng nghĩa mà em đã chọn ở bài tập 1.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ thân yêu, vất vả trong bài thơ.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đặt câu với 1 – 2 từ tìm được ở bài tập 2.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hoà bình?

hiền hoà

thái bình

yên bình

thanh bình

thanh thản

yên tĩnh

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Chọn từ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa (in nghiêng) thay cho bông hoa.

a. Hà Nội là thành phố châu Á đầu tiên được tặng danh hiệu “Thành phố vì *” (bình yên/ hoà bình).

b. Đến thăm nơi đây, tâm hồn mỗi người như lắng lại, tìm thấy sự * (bình yên/ thái bình).

c. Dưới thung lũng, phong cảnh làng quê hiện ra thật * (thanh bình/ hoà bình).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Đặt một câu với động từ cho, một câu với động từ biếu. Rút ta nhận xét về cách dùng mỗi từ đó

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: học trò, siêng năng, giỏi.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm trong đoạn văn sau những từ có nghĩa giống từ mang. Theo em, việc dùng các từ ấy ở mỗi câu có phù hợp không? Vì sao?

Bạn Lê đeo trên vai chiếc ba lô con cóc đựng mấy chai nước uống, haia tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thưu điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to khỏe hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại.

Theo sách Tiếng việt 5 (2006)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tìm trong mỗi đoạn văn sau các từ đồng nghĩa với từ in đậm:

a, Chúng tôi kể cho nhau nghe về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ là má. Bạn Hòa ở Hà Nam gọi mẹ bằng u. Bạn Thanh ở Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ bằng mạ.

b, Nghỉ hè, anh Trung về quê thăm Châu. Qùa của anh làm Châu mê tít. Đó là một bộ đồ chơi bác sĩ nhỏ xíu. Trong bộ đồ chơi đặc biệt đó, cái gì cũng . Cái ống nghe bé tí màu hồng. Cái kim tiêm tí hon đủ để không làm em búp bê sợ khi được “bác sĩ” Châu khám bệnh. Một hộp đựng thuốc nhỏ nhắn, mấy viên thuốc màu trắng tí teo rất dễ bị rơi ra. Một chiếc cắp nhiệt độ nhỏ xinh, một dụng cụ kiểm tra tai, một cây kéo và một số đồ vật be bé, xinh xắn khác mà Châu chưa kịp biết tên

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm từ phù hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn dưới đây:

Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng – những màu vàng rất khác nhau. […] Màu lúc chín dưới đồng (vàng xuộm, vàng rực) lại. Nắng nhạt ngả màu (vàng rực, vàng hoe). […] Dưới sân, rơm và thóc (vàng khè, vàng giòn). Quanh đó, con gà, con chó cũng (vàng ối, vàng mượt).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Đặt câu nói về một người bạn của em, trong đó có sử dụng hai từ đồng nghĩa.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tìm hai từ đồng nghĩa với mơ ước

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Tìm các từ đồng nghĩa trong những đoạn văn sau:

a, Trước trận thi đấu với lớp 5A, đội trưởng Tùng tập trung cả đội lại và nói:

- Lớp 5A có một cầu thủ mới từ nơi khác chuyển về, đó là một tiền đạo chất lượng mà hậu vệ không dễ gì ngăn chặn được.

Quay sang thủ môn, Tùng nói tiếp:

- Cậu là thủ thành của đội, phải hết sức chú ý chân sút ấy nhé.

b, Sáng mùa đông, trời lạnh cóng. Những cơn gió mùa thổi ù ù dọc sườn đồi. Gió luồn qua mái hiên, chui vào khe cửa sổ, len lỏi vào tận trong căn phòng nhỏ của Hà. Nằm trong chăn kín mít mà Hà vẫn thấy rét ơi là rét. Hà khẽ hé chăn, không khí lạnh buốt như xộc vào. Hà chợt nghĩ tới mẹ. Trời lạnh giá thế này mà mẹ đã dậy, ra vườn rồi.

Xem lời giải >>