Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân alcohol có công thức phân tử C5H12O.
Danh pháp thay thế của alcohol đơn chức:
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết các đồng phân cấu tạo của alcohol có công thức C4H9OH và xác định bậc của các alcohol đó.
Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:
Viết công thức cấu tạo của các alcohol có tên gọi dưới đây:
a) pentan-1-ol;
b) but-3-en-1-ol;
c) 2-methylpropan-2-ol;
d) butane-2,3-diol.
Một số loài thực vật như tràm, bạc hà, hoa hồng, thường có mùi thơm dễ chịu và đặc trưng, vì trong thành phần hoá học có chứa hợp chất menthol, terpinen-4-ol hoặc geraniol, ... là các alcohol. Alcohol là gì? Alcohol có tính chất vật lí, hoá học nào và được ứng dụng trong lĩnh vực gì?
Quan sát Bảng 16.1, cho biết cách xác định mạch carbon chính và thứ tự của các nguyên tử carbon trong phân tử alcohol.
Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X là nguyên nhân của nhiều vấn đề xã hội như gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, bệnh tật,... X là chất gì?
Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường của các alcohol có công thức phân tử là C4H10O. Xác định bậc của alcohol trong mỗi trường hợp.
Một alcohol X có công thức phân tử là C2H6O2. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng không màu, không mùi, tan tốt trong nước, có độ nhớt khá cao, có vị ngọt. Chất X được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông và làm nguyên liệu trong sản xuất poly(ethylene terephtalate). Chất X có thể điều chế bằng cách oxi hoá trực tiếp ethylene bằng dung dịch potassium permanganate. Xác định công thức cấu tạo của X, gọi tên X theo tên thay thế và tên thông thường.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các alcohol có cùng công thức phân tử C5H12O.
Hãy nối một chất ở cột với một hoặc nhiều thông tin về phân loại alcohol ở cột cho phù hợp.
Cột A |
Cột B |
a) CH3CH2OH |
1 Alcohol bậc một |
b) (CH3)3COH |
2 Alcohol bậc hai |
c CH3CH=CHCH2 |
3 Alcohol bậc ba |
d) CH3CH(OH)CH3 |
4 Alcohol no |
5 Alcohol không no |
Cho các loại hợp chất hữu cơ:
(1) alkane;
(2) alcohol no, đơn chức, mạch hở;
(3) alkene;
(4) alcohol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(5) alkyne;
(6) alkadiene.
Dãy nào sau đây gồm các loại chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O
A. (1) và (3). B. (2) và (6).
C. (3) và (4). D. (4) và (5).
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:
Chọn các phát biểu đúng về geraniol.
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n-3OH
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phân tử alcohol có nhóm -OH.
(b) Ethyl alcohol dễ tan trong nước vì phân tử alcohol phân cực và alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
(c) Hợp chất C6H5OH là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Nhiệt độ sôi của CH3 – CH2 – CH2OH cao hơn của CH3 – O – CH2CH3
(e) Có 5 alcohol đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10O . Số phát biểu đúng là
A. 2 . B. 5 .
C. 4 . D. 3 .
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
A. 3-methylbutan-1-ol. B. isobutyl alcohol.
C. 3,3-dimethylpropan-1-ol. D. 2-methylbutan-4-ol.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng: 3650 – 3200 cm-1 là
A. 2. B. 3 .
C. 4 . D. 1 .
Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức:
Cho biết nhóm –OH nào thuộc nhóm chức alcohol và xác định bậc alcohol trong albuterol.
Trên phổ hồng ngoại (IR) cho các tín hiệu ở các số sóng khác nhau. Cho biết tín hiệu nào đặc trưng của nhóm chức alcohol.
Tên của alcohol có công thức cấu tạo:
A. isobutan-2-ol.B. 2-methylbutan-2-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol.D. 2-methylbutan-3-ol.
Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là
A. CH3OCH3.B. CH3CH2OH.
C. HOCH2CH2OH.D. CH3CH2CH2OH.
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:
Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là:
A. 3.B. 5.C. 8.D. 11.
Hợp chất thuộc loại polyalcohol là
A. CH3OH.B. CH3CH2OH.C. CH2=CHCH2OH.D. HOCH2CH2OH.
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n+1OH (n ≥ 1).B. CnH2n+2O (n ≥ 2).
C. CnH2nOH (n ≥ 1).D. CnH2n-1OH (n ≥2).
Một học sinh sau khi tiến hành thí nghiệm thì vẫn còn dư mẩu Na. Để tiêu huỷ mẩu Na dư này một cách an toàn, học sinh đó nên cho mẩu Na vào
A. nước. B. cồn 96o. C. thùng rác. D. dầu hoả.
Alcohol CH3CH=CHCH2OH có danh pháp thay thế là
A. but-2-en-4-ol. B. but-2-en-1-ol.
C. 4-hydroxybut-2-ene. D. 1-hydroxybut-2-ene.
Hai ancol nào sau đây cùng bậc?
A. Methanol và ethanol. B. Propan-1-ol và propan-2-ol.
C. Ethanol và propan-2-ol. D. Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.
Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C2H4(OH)2.
Cho alcohol có công thức cấu tạo sau:
Tên theo danh pháp thay thế của alcohol đó là
A. 4-methylpentan-1-ol. B. 2-methylbutan-3-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol. D. 1,1-dimethylpropan-3-ol.
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
A. propan-1-ol. B. propan-2-ol.
C. 2-methylpropan-1-ol. D. 2-methylpropan-2-ol.
Số đồng phân cấu tạo alcohol có công thức C4H9OH là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5OH. B. CnH2n(OH)2. C. CnH2n-1OH. D. CnH2n+1OH.