Đề bài

Hoàn thành các phương trình hóa học:

Phương pháp giải

Phản ứng a, b, c thuộc phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH.

Phản ứng d, e thuộc phản ứng tách hydrogen halide.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}{\rm{a) C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{Cl  +  KOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{OH  +  KCl}}\\{\rm{b) C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{Br  +  NaOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH  +  NaBr}}\\{\rm{c) C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ = CHC}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{Cl  +  NaOH}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ = CHC}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{OH  +  NaCl}}\end{array}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nghiên cứu phản ứng thủy phân bromoethane

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:

1. Tại sao ban đầu hỗn hợp lại tách thành hai lớp, bromoethane nằm ở lớp nào?

2. Kết tủa xuất hiện ở ống nghiệm (2) sau khi thêm dung dịch AgNO3 vào là chất gì? Tại sao cần phải trung hoà dung dịch base dư trước khi cho dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm (2)?

3. Dự đoán sản phẩm và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình thí nghiệm.

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết phương trình hóa học xảy ra khi đun nóng 2-chloropropane (CH3CHClCH3) với sodium hydroxide trong ethanol.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thực hiện phản ứng tách hydrogen bromide của hợp chất 2-bromo-2-methylbutane thu được những alkane nào? Xác định sản phẩm chính của phản ứng.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hợp chất X hiện nay được sử dụng thế CFC do X không gây hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C, 3,84% H và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối là 52. Hãy xác định công thức cấu tạo của X.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm thuộc loại phản ứng gì?

R-X + OH- → R-OH + X-

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng oxi hóa.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong thí nghiệm thuỷ phân bromoethane, giải thích tại sao cần phải rửa ion Br-.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hãy cho biết mục đích của việc acid hoá dung dịch sau thuỷ phân bằng dung dịch HNO3. Có thể thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 hoặc dung dịch HCl được không?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giải thích kết quả thí nghiệm ở Bước 4.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong phản ứng tách hydrogen halide, cho biết nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon nào được tách cùng với nguyên tử halogen ra khỏi dẫn xuất.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho sơ đồ biến đổi của 1-chloropropane như sau:

 

a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hoá học.

b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl bằng 2-bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun các hợp chất sau với dung dịch sodium hydroxide: CH3Cl, CH3CHClCH3, C6H5CH2Br và CH2=CHCH2Cl.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quan sát video thí nghiệm thuỷ phân dẫn xuất halogen, mô tả hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong thí nghiệm Thuỷ phân dẫn xuất halogen, cho biết:

a) Cho nước vào ống nghiệm chứa dẫn xuất halogen sau đó thử phần nước bằng dung dich silver nitrate nhằm mục đích gì?

b) Vì sao phải acid hoá dung dịch sau khi thuỷ phân bằng dung dịch HNO3? Có thể thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 hay HCl được không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun các dẫn xuất halogen sau với dung dich potassium hydroxide trong ethanol.

a) 2-chloropropane

b) 2-bromo-2-methylbutane

Gọi tên các sản phẩm sinh ra.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: CH3Cl, CH3CH2Cl, C6H5Br, CHCl3, và CH2BrCH2Br.

a) Gọi tên các chất trên theo danh pháp thay thế.

b) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các chất trên từ hydrocarbon tương ứng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao.

a) Cho:

Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì người ta cảm giác nóng hay lạnh?

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế ethyl chloride từ ethane.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

2,4-Dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) được sử dụng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng thực vật. Khi pha chế một dung dịch 2,4-D để phun kích thích sinh trưởng của cây trồng người ta làm như sau: Cân 0,1 g 2,4-D hoà tan trong 50 mL còn 50°. Sau đó thêm nước cho đủ 100 mL.

a) Vì sao để pha dung dịch 2,4-D người ta pha trong cồn 50°?

b) Tính nồng độ dung dịch 2,4-D thu được theo đơn vị mg mL−1.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho các chất sau: 

a) Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi cho hai chất trên vào dung dịch  loãng, đun nóng.
b) So sánh khả năng tham gia phản ứng thế của dẫn xuất có dạng R – CH2Cl; R – CH = CH – CH2Cl; R – C6H4Cl với  là gốc hydrocarbon no.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hợp chất 2-bromo-2-chloro-1,1,1-trifluoroethane được sử dụng làm thuốc gây mê có tên gọi là halothane. Em hãy đề xuất phương pháp điều chế halothane từ 2-chloro-1,1,1-trifluoroethane bằng phản ứng thế. Viết phương trình hoá học của phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây?

A. CH3CH2CH2Bг.                           B. CH3CHBrCH3.

C. CH3CH2CHBг2.                            D. CH3CHBrCH2Br.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Những thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính là alcohol?

(a) Đun nóng C6H5CH2Cl trong dung dịch NaOH.

(b) Đun nóng hỗn hợp CH3CH2CH2Cl, KOH và C2H5OH.

(c) Đun nóng CH3CH2CH2Cl trong dung dịch NaOH.

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3CHClCH=CH2, KOH và C2H5OH.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether.

(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.

(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.

(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các chất hữu cơ.

(e) Do liên kết C−X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hoá học.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho vài giọt bromobenzene vào ống nghiệm đã chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp.

B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH.

C. Bromobenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu.

D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H4.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Đun nóng hợp chất A có công thức phân tử C5H11Br  trong môi trường kiềm và ethanol, thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Hãy xác định các công thức cấu tạo có thể có của A.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

a) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ phản ứng trên.

b) Nếu thay ethylene bằng but-1-ene thì sản phẩm chính thu được ở các phản ứng trên sẽ như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a) Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br.

b) Thực hiện phản ứng tách HBr một trong các chất trên thu được hai alkene.

Xác định công thức của dẫn xuất halogen đó.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Đun nóng CH2=CH-CH2Br với dung dịch kiềm, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch HNO3. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm và lắc nhẹ thấy có kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là

A. 2-methylbut-2-ene.                                       B. 3-methylbut-2-ene. 

C. 3-methylbut-3-ene.                                        D. 2-methylbut-3-ene.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

A. but-1-ene.                B. but-2-ene.                 C. but-1-yne.                D. but-2-yne.

Xem lời giải >>