Đề bài

Quan sát Hình 3.5 và dựa vào các tính chất của nitrogen, hãy giải thích vì sao nitrogen có những ứng dụng đó.

Phương pháp giải

Tính chất của Nitrogen:

+ Tính chất vật lý: Ở điều kiện thường nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196 oC, hóa rắn ở -210 oC, rất ít tan trong nước, không duy trì sự cháy.

+ Tính chất hóa học: Phân tử nitrogen bền, khá trơ về mặt hóa học.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Ở điều kiện thường phân tử nitrogen bền, khá trơ về mặt hóa học nên khó phản ứng hóa học với các chất khác do đó được ứng dụng vào sản xuất bia rượu, đóng gói thực phẩm nhằm loại bỏ khí oxygen - giảm quá trình oxi hóa do khí oxygen gây ra.

- Khí nitrogen không duy trì sự cháy nên được dùng để dập tắt các đám cháy do hóa chất, chập điện,…

- Nhiệt hóa lỏng của nitrogen là -196 oC (ở nhiệt độ rất thấp, tốc độ của các phản ứng làm biến đổi chất cần bảo quản bị giảm) nên người ta sử dụng nitrogen lỏng để bảo quản máu, tế bào, trứng, tinh trùng,…

- Khí nitrogen có tính nén cao nên được ứng dụng trong khai thác dầu khí để tạo áp suất đẩy dầu còn dư bị kẹt lại lên trên.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sưu tầm một số hình ảnh để báo cáo, thuyết trình về ứng dụng của nitrogen trong thực tiễn. Sử dụng các tính chất vật lí và hóa học để giải thích cơ sở khoa học của các ứng dụng này.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy nêu quan điểm của em về phát biểu: “Nitrogen là nguyên tố đặc trưng cho sự sống”.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quan sát Hình 3.1, cho biết trong không khí, khí nào chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nêu ứng dụng thực tiễn của khí nitrogen và diêm tiêu Chile mà em biết

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khí nitrogen được dùng trong phòng cháy và chữa cháy, kĩ thuật phẫu thuật lạnh, quá trình sản xuất bia, đóng gói bảo quản thực phẩm,... Hãy tìm kiếm thông tin trên internet hoặc sách báo để giải thích cơ sở của các ứng dụng trên.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?

A. Phân kali.                                                      B. Phân đạm ammonium.

C. Phân lân.                                                        D. Phân đạm nitrate.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Xác định cụm từ phù hợp trong các ô từ (1) đến (7) để hoàn thành chu trình của nitrogen trong tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.

B. Hình thành sấm sét.

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây.

D. Tham gia hình thành mây.

Xem lời giải >>
Bài 9 : Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen?

A. Tạo khí quyển trơ (giảm nguy cơ cháy nổ)

B. Tổng hợp ammonia

C. Tác nhân làm lạnh (bảo quản thực phẩm, mẫu vật sinh học…)

D. Sản xuất phân lân

Xem lời giải >>