Cho hình lăng trụ ABC. A’B’C’ (H.5.25). Trong các vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều là đỉnh của hình lăng trụ, những vectơ nào là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB?
Sử dụng kiến thức về vectơ chỉ phương của đường thẳng để xác định: Vectơ →u≠→0→u≠→0 được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ΔΔ nếu giá của →u→u song song hoặc trùng với ΔΔ.
Đường thẳng AB nhận các vectơ →AB,→A′B′,→B′A′,→BA−−→AB,−−−→A′B′,−−−→B′A′,−−→BA là các vectơ chỉ phương.
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong không gian Oxyz, một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc không đổi →u=(a;b;c)≠→0→u=(a;b;c)≠→0 và xuất phát từ điểm A(x0;y0;z0)A(x0;y0;z0) (H.5.26).
a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm mà nó đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?
b) Giả sử tại thời điểm t (t>0)(t>0) tính từ khi xuất phát, vật thể ở vị trí M(x;y;z).M(x;y;z). Tính x, y, z theo a, b, c, x0;y0;z0x0;y0;z0 và t.
Trong không gian, cho điểm M và vectơ →u→u khác vectơ- không. Khẳng định nào trong hai khẳng định sau là đúng?
a) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và vuông góc với giá của →u→u.
b) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và song song hoặc trùng với giá của →u→u.
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2Δ1,Δ2 tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2)→u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2).
a) Hai đường thẳng Δ1Δ1 và Δ2Δ2 vuông góc với nhau khi và chỉ khi giá của →u1,→u2→u1,→u2 có mối quan hệ gì?
b) Tìm điều kiện đối với →u1,→u2→u1,→u2 để Δ1Δ1 và Δ2Δ2 vuông góc với nhau.
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Δ1,Δ2Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2)A1(x1;y1;z1),A2(x2;y2;z2) và tương ứng có vectơ chỉ phương →u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2)→u1=(a1;b1;c1),→u2=(a2;b2;c2). (H.5.29).
a) Tìm điều kiện đối với →u1→u1 và →u2→u2 để Δ1Δ1 và Δ2Δ2 song song hoặc trùng nhau.
b) Giả sử [→u1,→u2]≠→0[→u1,→u2]≠→0 và →A1A2.[→u1,→u2]=0−−−→A1A2.[→u1,→u2]=0 thì Δ1Δ1 và Δ2Δ2 có cắt nhau hay không?
c) Giả sử →A1A2.[→u1,→u2]≠0−−−→A1A2.[→u1,→u2]≠0 thì Δ1Δ1 và Δ2Δ2 có chéo nhau hay không?
Trong không gian Oxyz, một viên đạn được bắn ra từ điểm A(1;3;4)A(1;3;4) và trong 3 giây, đầu đạn đi với vận tốc không đổi; vectơ vận tốc (trên giây) là →v=(2;1;6)→v=(2;1;6). Hỏi viên đạn trên có bắn trúng mục tiêu trong mỗi tình huống sau hay không?
a) Mục tiêu đặt tại điểm M(7;72;21)M(7;72;21).
b) Mục tiêu đặt tại điểm N(−3;1;−8)N(−3;1;−8).
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng ΔΔ và Δ′Δ′ tương ứng có các vectơ chỉ phương →u=(a;b;c),→u′=(a′;b′;c′)→u=(a;b;c),→u′=(a′;b′;c′). (H.5.34).
a) Hãy tìm mối quan hệ giữa các góc (Δ,Δ′)(Δ,Δ′) và (→u,→u′)(→u,→u′).
b) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cos(Δ,Δ′)cos(Δ,Δ′) và |cos(→u,→u′)|∣∣∣cos(→u,→u′)∣∣∣?
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ΔΔ và mặt phẳng (P). Xét →u=(a;b;c)→u=(a;b;c) là một vectơ chỉ phương của ΔΔ và →n=(A;B;C)→n=(A;B;C) (với giá Δ′Δ′) là một vectơ pháp tuyến của (P). (H.5.35)
a) Hãy tìm mối quan hệ giữa các góc (Δ,(P))(Δ,(P)) và (Δ,Δ′)(Δ,Δ′).
b) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa sin(Δ,Δ′)sin(Δ,Δ′) và |cos(→u,→n)|∣∣cos(→u,→n)∣∣?
Trong Hình 23, vectơ →B′D′−−−→B′D′ có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (Hình 23). Giá của vectơ →A′C′−−−→A′C′ và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?
Cho hai đường thẳng phân biệt Δ1,Δ2Δ1,Δ2 lần lượt đi qua các điểm M1,M2M1,M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là →u1,→u2→u1,→u2 .
a) Giả sử Δ1Δ1 song song với Δ2Δ2 (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: →u1→u1 và →u2→u2; →u1→u1 và →M1M2−−−−→M1M2?
b) Giả sử Δ1Δ1 và Δ2Δ2 cắt nhau (Hình 26). Hai vectơ →u1→u1, →u2→u2 có cùng phương hay không? Ba vectơ →u1→u1, →u2→u2 và →M1M2−−−−→M1M2 có đồng phẳng hay không?
c) Giả sử Δ1Δ1 và Δ2Δ2 chéo nhau (Hình 27). Hai vectơ →u1→u1, →u2→u2 có cùng phương hay không? Ba vectơ →u1→u1, →u2→u2 và →M1M2−−−−→M1M2 có đồng phẳng hay không?
Trong không gian OxyzOxyz, cho điểm M0M0 cố định và vectơ →a⃗a khác →0⃗0. Có bao nhiêu đường thẳng dd đi qua M0M0 và song song hoặc trùng với giá của →a⃗a?
Trong không gian OxyzOxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A′B′C′ABC.A′B′C′ với A(1;2;1)A(1;2;1), B(7;5;3)B(7;5;3), C(4;2;0)C(4;2;0), A′(4;9;9)A′(4;9;9). Tìm toạ độ một vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng ABAB, A′C′A′C′ và BB′.BB′.
Trong không gian OxyzOxyz, cho đường thẳng dd đi qua điểm M0(x0;y0;z0)M0(x0;y0;z0) cố định và có vectơ chỉ phương là →a=(a1;a2;a3)⃗a=(a1;a2;a3) khác →0.⃗0.
a) Giải thích tại sao ta có thể viết M∈d⇔→M0M=t→a(t∈R).M∈d⇔−−−→M0M=t⃗a(t∈R).
b) Với M(x;y;z)M(x;y;z) thuộc dd, hãy tính xx, yy, zz theo x0x0, y0y0, z0z0 và a1a1, a2a2, a3.a3.
Cho đường thẳng dd có phương trình tham số {x=−1+8ty=−4tz=3+12t
a) Tìm hai vectơ chỉ phương của d.
b) Tìm ba điểm trên d.
Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(5;0;−7) và nhận →v=(9;0;−2) làm vectơ chỉ phương. Đường thẳng d có đi qua điểm M(−4;0;−5) không?
Cho đường thẳng d:x−2−1=y−12=z+31. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của d?
A. →u1=(2;1;−3)
B. →u2=(−2;−1;3)
C. →u3=(−1;2;1)
D. →u4=(−1;2;−1)
Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng {x=7y=−9+tz=16?
A. →u1=(7;9;−16).
B. →u2=(7;−9;16).
C. →u3=(0;1;0).
D. →u4=(−7;9;−16).
Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng d:{x=9+6ty=−10−7tz=11+8t?
A. →u1=(9;−10;11).
B. →u2=(6;7;8).
C. →u3=(9;10;11).
D. →u4=(6;−7;8).
Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng d:{x=8−ty=7z=−6+9t?
A. →u1=(−1;0;9).
B. →u2=(8;7;6).
C. →u3=(1;0;9).
D. →u4=(8;7;−6).
Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng d:x−215=y+9−10=z−75?
A. →u1=(2;−9;7).
B. →u2=(−2;9;−7).
C. →u3=(15;10;5).
D. →u4=(3;−2;1).
Trong không gian Oxyz, một vectơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình {x=1+2ty=3−2tz=−2+t là
A. →u1=(1;3;−2).
B. →u2=(2;−2;0)
C. →u3=(2;2;1).
D. →u4=(4;−2;1).
Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình bình hành. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Tìm các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trong các điểm S, A, B, C, D đã cho và là vectơ chỉ phương của d.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x−12=y−3−5=z+23. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d?
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng có phương trình d: {x=1+ty=2−tz=2+3t. Mặt phẳng (P) vuông góc với d. Một vecto pháp tuyến của (P) là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;2), B(3;-2;0). Một vecto chỉ phương của đường thẳng AB là
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: x−31=y+1−2=z−53. Vecto nào dưới đây là vecto chỉ phương của d?
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:x−32=y+11=z+4−3. Một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ là
A. →u1=(3;−1;−4).
B. →u2=(−4;−2;6).
C. →u3=(2;1;3).
D. →u4=(3;1;4).
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:{x=2−ty=1+2tz=3+t có một vecto chỉ phương là
Trong không gian Oxyz , vecto chỉ phương của đường thẳng d:{x=1+2ty=3tz=1+t (t∈R) là
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: {x=1+2ty=−3−tz=2−3t, t∈R, một vecto chỉ phương của đường thẳng d là