Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong bài thơ.
Em đọc kĩ bài thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ trong bài thơ thể hiện sự tự tin và say mê trong việc khám phá và trải nghiệm cuộc sống. Dù còn nhỏ nhưng bạn đã có tinh thần phiêu lưu và quyết tâm đi tìm hiểu thế giới xung quanh mình. Đồng thời, sự nhạy cảm và tình cảm gia đình sâu sắc cũng được thể hiện qua tình yêu thương và mong muốn trở về bên mẹ của bạn.
* Học thuộc lòng bài thơ.
Các bài tập cùng chuyên đề
Trao đổi về những tên gọi của năm (theo âm lịch) mà em biết.
G: năm Mão (năm Mèo)
Nội dung chính của bài đọc Tuổi ngựa
TUỔI NGỰA
– Mẹ ơi, con tuổi gì? – Tuổi con là tuổi Ngựa Ngựa không yên một chỗ Tuổi con là tuổi đi...
– Mẹ ơi, con sẽ phi Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô triền núi đá... Con mang về cho mẹ Ngọn gió của trăm miền. Ngựa con sẽ đi khắp Trên những cánh đồng hoa Loá màu trắng hoa mơ Trang giấy nguyên chưa viết Con làm sao ôm hết Mùi hoa huệ ngọt ngào Gió và nắng xôn xao Khắp đồng hoa cúc dại.
Tuổi con là tuổi Ngựa Nhưng mẹ ơi, đừng buồn Dẫu cách núi cách rừng Dẫu cách sông cách biển Con tìm về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ dường. (Xuân Quỳnh) |
|
Tuổi Ngựa: sinh năm Ngựa (năm Ngọ), theo âm lịch.
Qua trò chuyện với mẹ, vì sao bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú ngựa con rong ruổi đó đây?
Qua trò chuyện với mẹ, vì sao bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú ngựa con rong ruổi đó đây?
Kể lại hành trình của chú ngựa con theo trí tưởng tượng của bạn nhỏ.
- Những miền đất đã qua
- Những cảnh vật đã thấy
- Những cảm nghĩ đã có
Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với mẹ điều gì?
Đọc thuộc lòng đoạn thơ (khoảng 100 chữ) trong một bài thơ đã học dưới đây và trả lời câu hỏi.
Tuổi Ngựa: Bài thơ muốn nói gì và nói về ai qua hình ảnh chú ngựa con?
Trước cổng trời: Em yêu thích những hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
Tiếng hạt nảy mầm: Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ và nhan đề của bài thơ?
Mầm non: Sự kì thú của thiên nhiên được thể hiện ở những chi tiết nào?
Những từ in đậm trong các câu dưới đây được dùng để thay thế cho những từ ngữ nào?
-
Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.
→ Từ vậy được dùng để thay cho…………………………………………………………
-
Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia cũng thế.
→ Từ thế được dùng để thay cho…………………………………………………………...
-
Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, "một nắng hai sương" của các cô bác nông dân.
→ Từ đó được dùng để thay cho……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Gạch dưới từ để hỏi trong những đoạn trích dưới đây:
a. Cốc! Cốc! Cốc! - Ai gọi đó? - Tôi là Thỏ. (Võ Quảng) |
b. Bé nằm ngẫm nghĩ - Nắng ngủ ở đâu? - Nắng ngủ nhà nắng Mai lại gặp nhau. (Thụy Anh) |
c. Mùa nào phượng vĩ Nở đỏ rực trời Ở khắp nơi nơi Ve kêu ra rả? (Câu đố) |
Đọc Câu chuyện hạt thóc ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 21) và trả lời câu hỏi.
a. Các từ in đậm trong câu chuyện được dùng để làm gì?
Các từ in đậm (tôi, bạn, cậu, tớ) trong câu chuyện được dùng để…………………………… …………………………………………………………………………………………………
b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?
-
Những từ dùng để chỉ người nói: ………………………………………………………
Những từ dùng để chỉ người nghe là: ………………………………………………….
Tìm đại từ xưng hô trong những câu thơ dưới đây của nhà thơ Tố Hữu và cho biết từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người nghe.
a. Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng Mình về có nhớ núi không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn |
- Từ chỉ người nói: …………………… |
- Từ chỉ người nghe …………………… |
|
b. – Cháu đi liên lạc, Vui lắm chú à. Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà! |
- Từ chỉ người nói: …………………… |
- Từ chỉ người nghe …………………… |
Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc, viết câu đáp lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ.
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết bài văn kể sáng tạo câu chuyện Thanh âm của gió hoặc Cánh đồng hoa.
Đề 2: Viết bài văn kể sáng tạo một câu chuyện có nhân vật chính là con vật hoặc đồ vật.
a. Mở bài: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b. Thân bài: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c. Kết bài: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chia sẻ với người thân dàn ý bài viết của em. Ghi lại những ý kiến đóng góp của người thân về dàn ý của em và những ý sáng tạo trong bài.