Đề bài

Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều.

Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.

  • A.

    Bb Ad/aD x Bb ad/ad

  • B.

    Aa Bd/bD x Aa bD/bd

  • C.

    Aa bd/bd x Aa bd/bd

  • D.

    AB/ab Dd x Ab/aB dd

Phương pháp giải :

Xác định tỉ lệ từng tính trạng → Xác định quy luật chi phối → Xác định tỉ lệ giao tử để xác định giao tử hoán vị → KG P

Lời giải chi tiết :

Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng)

Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 → kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn)

Xét tính trạng: đều /không đều  = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; d- không đều)

Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb.

Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% → hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD.

Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 → Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd.

⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. Tần số hoán vị 20%.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Ở  một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể  giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính  là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen  nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ  hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể  giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ  ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể  giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về  ba gen nói trên?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 11 thân cao, quả đỏ; 4 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen P?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Ptc → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 9 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu trong; 3 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu trong. Biện luận tìm kiểu gen F1

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x  Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội cả hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:
P: ${\text{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}} \times {\text{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}$, tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: $\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y$. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:

37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.

37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.

12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.

12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.

Biện luận tìm kiểu gen P?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế  hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Ở một loài xét một gen có 2 alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài, 8% mắt đỏ cánh cụt, 8% mắt hồng cánh dài, 4.5% mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh do 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?

(1)1:1 (2) 1:1:1:1 (3)1:1:2:2
(4) 1:1:3:3 (5)1:1:4:4 (6)3:1

 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau.

II. F1 có tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

III . F1 có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

IV . Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Ở ruồi giấm phép lai P: ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) XmY× ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) XMXm thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:

   -  Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.

   -  Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

(4) Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Xem lời giải >>