Cho thế điện cực của các cặp oxi hóa khử: ${{E}^{o}}_{Z{{n}^{2+}}/Zn}$ = -0,76V; ${{E}^{o}}_{F{{e}^{2+}}/Fe}$= -0,44V; ${{E}^{o}}_{P{{b}^{2+}}/Pb}$= -0,13V; ${{E}^{o}}_{A{{g}^{+}}/Ag}$ = 0,8V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động tiêu chuẩn lớn nhất ?
-
A.
Zn – Fe.
-
B.
Zn – Pb.
-
C.
Pb – Ag.
-
D.
Fe – Ag.
Công thức tính suất điện động của pin : Eopin = Eo(+) – Eo(-)
Ta có: ${{E}^{o}}_{Zn-Fe}~=\text{ }{{E}^{o}}_{F{{e}^{2+}}/Fe}\text{ }-{{E}^{o}}_{Z{{n}^{2+}}/Zn}~\,\,=$ – 0,44 – (– 0,76) = 0,32 V
${{E}^{o}}_{Zn-Pb}~=\text{ }{{E}^{o}}_{P{{b}^{2+}}/Pb}\text{ }-{{E}^{o}}_{Z{{n}^{2+}}/Zn}~\,\,=$ – 0,13 – ( – 0,76) = 0,63 V
${{E}^{o}}_{Pb-Ag}~=\text{ }{{E}^{o}}_{A{{g}^{+}}/Ag}~\,-{{E}^{o}}_{P{{b}^{2+}}/Pb}\text{ }\,=$ 0,8 – 0,13 = 0,67 V
${{E}^{o}}_{Fe-Ag}~=\text{ }{{E}^{o}}_{A{{g}^{+}}/Ag}~-{{E}^{o}}_{F{{e}^{2+}}/Fe}\text{ }\,\,=$ 0,8 – (– 0,44 ) = 1,24 V
=> Pin Fe- Ag có suất điện động tiêu chuẩn lớn nhất
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Dãy nào dưới đây gồm các kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ?
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu-Ag nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?
Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy
Trong cầu muối của pin điện hóa Zn-Cu có sự di chuyển của:
Cho suất điện động của các pin điện hóa: Eo(Fe-Cu) = 0,78V; Eo(Cu-Ag) = 0,46V. Suất điện động của pin Fe - Ag là:
Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là –2,37 V; –0,76 V ; 0,34 V ; 0,8 V và 0,85 V. E0(pin) = 3,22 V là suất điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau ?
Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
Cho 2 phản ứng sau :
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2 (1)
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu (2)
Kết luận nào dưới đây là đúng ?
Phản ứng nào dưới đây không xảy ra :
Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
Mệnh đề không đúng là
Cho dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là dung dịch CuSO4. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ tạp chất là
Một tấm vàng kim loại bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để có thể thu được dung dịch chỉ chứa FeSO4 có thể dùng phương pháp hóa học đơn giản là
Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là
Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là: