Đề bài

Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù. tam giác đều.

 

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của các tam giác:

- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.

- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.

- Hình tam giác có ba góc 600  là tam giác đều.

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Hình tam giác ABC là tam giác vuông có:  các cạnh AB, BC, AC và các góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc vuông đỉnh C.

- Hình tam giác HKI là tam giác tù có:  các cạnh HK, KI, HI và các góc đỉnh H, góc đỉnh I, góc tù đỉnh K.

- Hình tam giác LMN là tam giác nhọn có:  các cạnh LN, LM, MN và các góc đỉnh L, góc đỉnh M, góc đỉnh N.

- Hình tam giác DEG là tam giác đều có:  các cạnh DE, EG, DG và các góc đỉnh D, góc đỉnh E, góc đỉnh G.

Ta có: độ dài các cạnh của tam giác đều bằng nhau.

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho hình vẽ như bên dưới: 

 

Trong tam giác \(MNP\), \(MK\) là chiều cao tương ứng với:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó.

b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của

các hình tam giác đó.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:

         · AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC;

         · HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB;

         · HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Em hãy vẽ một vì kèo vào vở.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a) Nêu tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây.

b) Trong các hình tam giác ở câu a, hãy chỉ ra tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a) Đo độ dài các cạnh mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều:

 

b) Đo các góc trong mỗi hình sau và cho biết hình tam giác đó có phải là tam giác đều hay không:

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nói (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Chấm ba điểm rồi vẽ hình tam giác vào vở.

b) Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn, tam giác vuông hay tam giác tù?

c) Kẻ một đường cao của hình tam giác em vẽ ở câu a rồi dùng thước đo chiều cao và đáy tương ứng.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chỉ ra hình ảnh của hình tam giác em nhìn thấy trong mỗi hình sau:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a) Trong các hình dưới đây, hình nào là: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác đều, hình bình hành, hình thoi, hình thang?

 

b) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông để được một hình thoi, một hình bình hành, một hình tam giác và một hình thang. Chẳng hạn:

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Huyền nghĩ rằng mảnh bìa hình tam giác ABC như hình bên có hai cạnh bằng nhau. Không dùng thước hãy nghĩ cách kiểm tra xem nhận xét của Huyền có đúng không.

 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. 

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).

 
Xem lời giải >>
Bài 20 :

An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào để cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật? Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!

 
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Quan sát hình bên.

a) Chọn từ vuông, nhọn hay để thay vào .?. cho thích hợp.

- Tam giác ABC là tam giác .?.

- Tam giác ABH là tam giác .?.

- Tam giác ADC là tam giác .?.

b) Bằng nhau hay không bằng nhau?

Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích .?.

c) Biết BC = 4,5 cm; AH = 3 cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều. Tam giác STV có là tam giác đều không?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều trong các hình dưới đây

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Đo góc đỉnh O, cạnh OA, OB.

b) Chọn từ vuông, nhọn, tù hay đều để thay vào .?. cho thích hợp.

- Tam giác OAB là tam giác .?.

- Tam giác màu tím là tam giác .?.

- Tam giác màu hồng là tam giác .?.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Trong các hình tam giác dưới đây, hình tam giác nào là:

a) Tam giác vuông.

b) Tam giác nhọn.

c) Tam giác tù.

d) Tam giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho hình tam giác đều MNP có cạnh bằng 28 cm.

a) Các góc đỉnh M, góc đỉnh N, góc đỉnh P có số đo bằng bao nhiêu độ?

b) Tính chu vi hình tam giác MNP bằng hai cách.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Nêu hình ảnh trong thực tế về:

a) Tam giác vuông.

b) Tam giác nhọn.

c) Tam giác tù.

d) Tam giác đều.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác MNP sau:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Nêu tên đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác sau:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Vẽ đường cao của hình tam giác OAB:

Xem lời giải >>