Đâu là hạn chế của Đảng cộng sản Đông Dương trong công tác mặt trận ở phong trào dân chủ 1936-1939?
-
A.
Chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam
-
B.
Chưa tập hợp được toàn lực lượng dân tộc
-
C.
Chưa xây dựng được khối liên minh công- nông làm nòng cốt
-
D.
Tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì
Dựa vào sự ra đời và chuyển biến của mặt trận giai đoạn 1936 - 1939 để phân tích, đánh giá.
Hạn chế của Đảng cộng sản Đông Dương trong công tác mặt trận ở phong trào dân chủ 1936-1939 là tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì nên ảnh hưởng tới quá trình tập hợp lực lượng. Cụ thể nhiệm vụ trước mắt của thời kì 1936-1939 là chưa phải là đánh đổ thực dân pháp mà là chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, nhưng tên mặt trận lại được đặt là mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Hạn chế đó sau này đã được khắc phục khi tên gọi mặt trận dân chủ Đông Dương ra đời (3-1938)
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít đã lên năm chính quyền ở những quốc gia nào?
-
A.
Đức, Pháp, Nhật Bản
-
B.
Đức, Tây Ban Nha, Italia
-
C.
Đức, Italia, Nhật Bản
-
D.
Đức, Áo- Hung
Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã đặt nhân loại đứng trước nguy cơ gì?
-
A.
Khủng bố
-
B.
Chiến tranh hạt nhân
-
C.
Chiến tranh xâm lược
-
D.
Chiến tranh thế giới
Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là
-
A.
Chủ nghĩa phát xít
-
B.
Chủ nghĩa đế quốc
-
C.
Chủ nghĩa thực dân
-
D.
Tư bản tài chính
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 là
-
A.
Phát triển mạnh
-
B.
Phục hồi và phát triển
-
C.
Khủng hoảng trầm trọng
-
D.
Phát triển không ổn định
Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là
-
A.
Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.
-
B.
Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.
-
C.
Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.
-
D.
Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương thành lập mặt trận gì?
-
A.
Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
-
B.
Mặt trận dân chủ Đông Dương
-
C.
Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
-
D.
Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương
Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?
-
A.
Phong trào Đông Dương đại hội
-
B.
Đón rước phái viên và toàn quyền mới
-
C.
Đấu tranh nghị trường
-
D.
Đấu tranh báo chí
Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939?
-
A.
Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
-
B.
Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)
-
C.
Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
-
D.
Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân
Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
-
A.
Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)
-
B.
Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)
-
C.
Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
-
D.
Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng?
-
A.
Hội nghị họp tháng 10 – 1930
-
B.
Hội nghị họp tháng 7 – 1936
-
C.
Hội nghị họp tháng 11 – 1939
-
D.
Hội nghị họp tháng 5 – 1941
Cơ sở nào để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?
-
A.
Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới
-
B.
Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước
-
C.
Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa
-
D.
Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
-
A.
Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
-
B.
Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
-
C.
Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
-
D.
Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Phong trào dân chủ 1936-1939 là một phong trào
-
A.
Có tính dân tộc
-
B.
Chỉ có tính dân chủ
-
C.
Không mang tính cách mạng
-
D.
Không mang tính dân tộc
Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ là
-
A.
Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính
-
B.
Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân.
-
C.
Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính
-
D.
Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới
Tại sao phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính cách mạng
-
A.
Vì nó vẫn hướng đến sự thay đổi một chế độ chính trị mới tiến bộ
-
B.
Vì nó được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
-
C.
Vì nó là một giai đoạn của cuộc vận động giải phóng dân tộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám (1945)
-
D.
Vì nó có sự tham gia của các lực lượng cách mạng nhất là công nhân và nông dân
Điểm khác nhau về nhiệm vụ đấu tranh trước mắt giữa phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 là
-
A.
Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc
-
B.
Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
-
C.
Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp
-
D.
Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ
Điểm khác nhau về hình thức - phương pháp đấu tranh giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào cách mạng 1930 -1931 là
-
A.
Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
-
B.
Đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu
-
C.
Đấu tranh hòa bình là hình thức chủ yếu
-
D.
Kết hợp các hình thức công khai và hợp pháp, bí mật và bất hợp pháp
Đâu không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939?
-
A.
Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930 - 1945
-
B.
Đều chống lại kẻ thù của dân tộc
-
C.
Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông
-
D.
Đều sử dụng bạo lực cách mạng
Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là
-
A.
Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi
-
B.
Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh
-
C.
Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược- sách lược
-
D.
Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi
Thực tiễn phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đã khẳng định
-
A.
Phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.
-
B.
Tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ngang bằng nhau
-
C.
Phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.
-
D.
Đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.