Nhúng một thỏi sắt khối lượng \(3kg\) ở \({500^0}C\) vào \(5kg\) nước ở \({15^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của sắt và của nước lần lượt là: \(460J/kg.K,4200J/kg.K\). Nhiệt độ khi cân bằng là:
-
A.
\({44^0}C\)
-
B.
\(44,{9^0}C\)
-
C.
\({45^0}C\)
-
D.
\(45,{9^0}C\)
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
Gọi nhiệt độ khi cân bằng là \(t\)
Thỏi sắt: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 3kg\\{c_1} = 460J/kg.K\\{t_1} = {500^0}C\end{array} \right.\)
Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 5kg\\{c_2} = 4200J/kg.K\\{t_2} = {15^0}C\end{array} \right.\)
+ Nhiệt lượng thỏi sắt tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\\ \leftrightarrow 3.460\left( {500 - t} \right) = 5.4200\left( {t - 15} \right)\\ \to t = 44,9\end{array}\)
Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \(t = 44,{9^0}C\)
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Nếu hai vật có nhiệt độ̣ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
-
A.
Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
-
B.
Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt \({0^0}C\)
-
C.
Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
-
D.
Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau
Điều nào sau đây đúng với nguyên lý truyền nhiệt?
-
A.
Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn .
-
B.
Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
-
C.
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng cao hơn sang vật có nhiệt dung riêng thấp hơn.
-
D.
Nhiệt truyền từ vật có nhiệt dung riêng thấp hơn sang vật có nhiệt dung riêng cao hơn.
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
-
A.
\({Q_{tỏa}} + {Q_{thu}} = 0\)
-
B.
\({Q_{tỏa}} = {Q_{thu}}\)
-
C.
\({Q_{tỏa}}.{Q_{thu}} = 0\)
-
D.
\(\dfrac{{{Q_{tỏa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
Đổ \(5\) lít nước ở \({20^0}C\) vào \(3\) lít nước ở \({45^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng là:
-
A.
\(2,{94^0}C\)
-
B.
\(293,{75^0}C\)
-
C.
\(29,{36^0}C\)
-
D.
\(29,{4^0}C\)
Thả một miếng thép \(2{\rm{ }}kg\) đang ở nhiệt độ \({345^0}C\) vào một bình đựng \(3\) lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là \({30^0}C\). Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là \(460J/kg.K,4200J/kg.K\). Nhiệt độ ban đầu của nước là:
-
A.
\({7^0}C\)
-
B.
\({17^0}C\)
-
C.
\({27^0}C\)
-
D.
\({37^0}C\)
Thả một quả cầu nhôm khối lượng \(0,15kg\) được đun nóng tới \({100^0}C\) vào một cốc nước ở \({20^0}C\). Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng \({25^0}C\). Coi quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước là \(880J/kg.K\) và \(4200J/kg.K\) . Khối lượng của nước là:
-
A.
\(0,47g\)
-
B.
\(0,47kg\)
-
C.
\(2kg\)
-
D.
\(2g\)
Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ \({38^0}C\). Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào \(15\) lít nước lạnh ở \({24^0}C\).
-
A.
\(2,5\) lít
-
B.
\(3,39\) lít
-
C.
\(4,2\) lít
-
D.
\(5\) lít
Người ta thả một miếng đồng khối lượng \(0,5{\rm{ }}kg\) vào \(500{\rm{ }}g\) nước. Miếng đồng nguội đi từ \({80^0}C\) xuống \({20^0}C\) . Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\) và của nước là \(4200J/kg.K\)
-
A.
\(5,{43^0}C\)
-
B.
\(6,{43^0}C\)
-
C.
\(7,{43^0}C\)
-
D.
\(8,{43^0}C\)
Trộn ba chất lỏng không có tác dụng hóa học với nhau có khối lượng lần lượt là: \({m_1} = 2kg\), \({m_2} = 3kg\),\({m_3} = 4kg\). Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng lần lượt là: \({c_1} = 2000J/kg.K,{t_1} = {57^0}C\), \({c_2} = 4000J/kg.K,{t_2} = {63^0}C\), \({c_3} = 3000J/kg.K,{t_3} = {92^0}C\). Nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng là:
-
A.
\(60,{6^0}C\)
-
B.
\(74,{6^0}C\)
-
C.
\(80,{6^0}C\)
-
D.
\({90^0}C\)
Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên:
-
A.
Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
-
B.
Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
-
C.
Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
-
D.
Nhiệt độ ba miếng bằng nhau.
Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(450g\) nước ở nhiệt độ \({22^0}C\) một miếng kim loại có khối lượng \(350g\) được nung nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là \({30^0}C\). Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4190J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
-
A.
\(358,28J/kg.K\)
-
B.
\(458,28J/kg.K\)
-
C.
\(615,5J/kg.K\)
-
D.
\(215,5J/kg.K\)
Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng \(100g\) chứa \(738g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\), rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng \(200g\) ở nhiệt độ \({100^0}C\). Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là \({17^0}C\). Lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4186J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của đồng là:
-
A.
\(376,74J/kg.K\)
-
B.
\(3767,4J/kg.K\)
-
C.
\(37674J/kg.K\)
-
D.
\(37,674J/kg.K\)
Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng \(100g\) ở nhiệt độ \({120^0}C\) vào một nhiệt lượng kế đựng \(78g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\). Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \({22^0}C\), nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của kẽm là \(390J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:
-
A.
\({m_{chi}} = 50g;{m_{kem}} = 50g\)
-
B.
\({m_{chi}} = 60g;{m_{kem}} = 40g\)
-
C.
\({m_{chi}} = 40g;{m_{kem}} = 60g\)
-
D.
\({m_{chi}} = 30g;{m_{kem}} = 70g\)
Nhiệt lượng mà cơ thể ta hấp thụ khi uống một lượng nước có khối lượng nước là 180gam ở nhiệt độ 54,60C là bao nhiêu? Cho nhiệt độ cơ thể người là 36,60C và nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
Q = 13,6 kJ.
-
B.
Q = 1,36 kJ.
-
C.
Q = 136 kJ.
-
D.
Q = 15,12kJ.
Một bếp điện có ghi 220V-1000W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp để đun cho nước sôi được coi là có ích. Biết cnước= 4200 J/ kg.K. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra và thời gian đun nước lần lượt là
-
A.
787 500J và 840s
-
B.
840 000J và 840s
-
C.
78 600 J và 5600s
-
D.
756 500J và 132s
Thả một thỏi đồng nặng 0,6kg ở nhiệt độ 850C vào 0,35kg nước ở nhiệt độ 200C. Cho nhiệt dung riêng của đồng c1 = 380J/kg.K, của nước c2 = 4200J/kg.K. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
t = 28,50C
-
B.
t = 28,10C
-
C.
t = 28,70C
-
D.
t = 28,30C
Một người thả 300(g) chì ở nhiệt độ 1000C vào 250(g) nước ở nhiệt độ 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính:
a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt ?
b) Nhiệt lượng nước đã thu vào ?
c) Nhiệt dung riêng của chì?
-
A.
a) 58,80C
b) 1275 J
c) 139,25 J/kg.K
-
B.
a) 600C
b) 1575 J
c) 131,25 J/kg.K
-
C.
a) 600C
b) 1575 J
c) 139,25 J/kg.K
-
D.
a) 58,50C
b) 1275 J
c) 131,25 J/kg.K