Đề bài

Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì

  • A.

    Thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ

  • B.

    Đây là những kim loại hoạt động rất mạnh

  • C.

    Đây là các kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân

  • D.

    Đây là những kim loại dễ tan trong nước

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì đây là những kim loại hoạt động rất mạnh. Để ra ngoài môi trường không khí, kim loại kiềm dễ dàng tác dụng với chất xung quanh tạo thành hợp chất

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

  • A.

    ns1

  • B.

    ns2

  • C.

    ns2np1

  • D.

    (n–1)dxnsy

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?

  • A.

    Ag+

  • B.

    Cu+

  • C.

    Na+

  • D.

    K+

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của

  • A.

    điện tích hạt nhân nguyên tử

  • B.

    khối lượng riêng

  • C.

    nhiệt độ sôi

  • D.

    số oxi hoá

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần

  • B.

    Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim

  • C.

    Từ Li đến Cs, điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần

  • D.

    Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất dương

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

  • A.

    số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

  • B.

    số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất

  • C.

    cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất

  • D.

    bán kính nguyên tử

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

  • A.

    Li

  • B.

    Na

  • C.

    K

  • D.

    Cs

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung

  • A.

    Số electron

  • B.

    Số phân lớp electron

  • C.

    Số lớp electron

  • D.

    Số electron lớp ngoài cùng

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :

  • A.

    là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

  • B.

    là nguyên tố cuối cùng của chu kì 4

  • C.

    là một kim loại có tính khử yếu

  • D.

    tất cả đặc điểm trên đều đúng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là

  • A.

    Na

  • B.

    K

  • C.

    Rb

  • D.

    Cs

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A.

    Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

  • B.

    Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

  • C.

    Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần

  • D.

    Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có tính ánh kim

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải

  • A.

    ngâm chúng trong rượu nguyên chất

  • B.

    ngâm chúng trong dầu hỏa

  • C.

    ngâm chúng vào nước

  • D.

    giữ trong lọ có nắp đậy kín

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

  • A.

    bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu

  • B.

    bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa xanh

  • C.

    sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh

  • D.

    sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu đỏ

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?

  • A.

    NH3

  • B.

    O2

  • C.

    CO2

  • D.

    H2

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là

  • A.

    quỳ tím chuyển đỏ

  • B.

    quỳ tím không đổi màu

  • C.

    quỳ tím chuyển xanh

  • D.

    quỳ tím mất màu

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3

  • A.

    vào dung dịch kiềm

  • B.

    sục khí CO2 vào

  • C.

    đun nóng

  • D.

    tác dụng với axit

Xem lời giải >>
Bài 16 :

NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?

  • A.

    Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch

  • B.

    Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao

  • C.

    Cho hỗn hợp vào nước sau đó hạ nhiệt độ, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn

  • D.

    Cả A và B đều đúng

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

  • A.

    Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân

  • B.

    Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2

  • C.

    Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm

  • D.

    Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

  • A.

    xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào

  • B.

    sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

  • C.

    không có khí thoát ra

  • D.

    có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Khi cho từ từ dung dịch Na2COvào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

  • A.

    xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho Na2CO3 vào

  • B.

    sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

  • C.

    không có khí thoát ra

  • D.

    có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm

  • A.
    Na                                     
  • B.
    Ca                                 
  • C.
     Al                                   
  • D.
    Fe
Xem lời giải >>