Đề bài

Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, nhờ đâu mà các loài sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường luôn thay đổi?

Phương pháp giải

Dựa vào quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trong quá trình tiến hóa, các loài sinh vật đã phát triển các cơ chế thích nghi với môi trường đa dạng và thay đổi. Các biến thể có lợi trong một môi trường cụ thể được chọn lọc và truyền lại trong quần thể qua các thế hệ. Điều này tạo ra sự đa dạng sinh học và khả năng thích nghi của các loài với điều kiện môi trường biến đổi.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trái đất khi mới hình thành chỉ gồm các chất vô cơ mà chưa hề có sự tồn tại của sinh vật. Con người và các sinh vật tồn tại hiện nay được tạo ra từ đâu và phát triển như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát hình 51.1, trả lời các câu hỏi sau:

1. Quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất gồm những giai đoạn nào?

2. Thế giới sinh vật trên Trái Đất có nguồn gốc từ đâu?

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Tiến hóa hóa học là gì? Hãy vẽ sơ đồ khái quát quá trình tiến hóa hóa học.

2. Tóm tắt ba sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát hình 51.2, trình bày sự xuất hiện cơ thể đơn bào nhân thực.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đọc thông tin kết hợp quan sát hình 51.3, trình bày quá trình phát triển của sinh giới.

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Quan sát hình 51.4, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Gọi tên các giai đoạn chính của quá trình phát sinh loài người.

2. Trình bày tóm tắt đặc điểm hình thái, đời sống của các dạng người.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Các nhà khoa học đã tìm thấy nhiều bằng chứng để khẳng định rằng, sự sống trên Trái Đất dược bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ và được phát triển qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp. Cơ chế nào, bằng chứng nào có thể giải thích quá trình hình thành và phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất của chúng ta? Sự hình thành và phát triển của loài người đã diễn ra như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Sự hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi như DNA hay RNA thuộc giai đoạn tiến hóa nào?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy khái quát các giai đoạn phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quan sát Hình 48.1 và đọc thông tin trong bài, hãy mô tả nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Mô tả các điểm chính trong quá trình tiến hóa để hình thành các sinh vật đa bào ngày nay từ tế bào nhân sơ tổ tiên

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.2 và trả lời các câu hỏi sau:

 

Theo em, quá trình tiến hóa từ vượn người thành người hiện đại chịu tác động của những yếu tố nào?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.2 và trả lời các câu hỏi sau:

Những nhóm người nào có mối quan hệ họ hàng gần với người hiện đại (Hôm sapiens)? Giải thích

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Quan sát Hình 48.2, hãy cho biết tại sao người Neanderthal không phải là tổ tiên của người hiện đại

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Các nhà khoa học thấy rằng, quanh các miệng núi lửa dưới đáy đại dương vẫn có quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Theo em, liệu quá trình tiến hóa các hợp chất này có hình thành nên tế bào sơ khai không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Dựa vào hình 43.4, trình bày khái quát sự hình thành loài người.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm hiểu 1 số bằng chứng cho thấy mối quan hệ gần gũi giữa người và tinh tinh.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Viết sơ đồ tóm tắt đặc điểm các giai đoạn phát triển sự sống trên Trái Đất.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Nội dung nào sau đây là đúng với giả thuyết Oparin - Haldane? 

A. Các hợp chất hữu cơ phức tạp có thể được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất hữu cơ đơn giản nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... 

B. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,... 

C. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ quá trình chuyển hóa của vi sinh vật. 

D. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp sinh học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,...

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất được chia làm bao nhiêu giai đoạn? 

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Các tế bào nguyên thủy còn được gọi là

A. tế bào nhân sơ. 

B. tế bào nhân thực. 

C. tiền tế bào. 

D. tế bào sống.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Các nhà khoa học đã giải thích quá trình phát sinh tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ thông qua 

A. thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. 

B. quan điểm của Darwin. 

C. quan điểm của Lamarck.

D. giả thuyết nội cộng sinh.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Đặc điểm nào sau đây là đúng với tế bào nguyên thủy? 

A. Có cấu trúc giống như tế bào nhân thực.

B. Có cấu trúc giống như tế bào nhân sơ. 

C. Được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân sơ đơn giản, cổ nhất. 

D. Được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân thực đơn giản.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Các sinh vật đa bào có thể được hình thành từ 

A. tập đoàn Volvox. 

B. nấm nhầy. 

C. tụ cầu khuẩn. 

D. tảo lam.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Trong số các sinh vật đa bào, nhóm sinh vật nào được xem là nhóm di cư lên cạn sớm nhất? 

A. Nguyên sinh vật.

B. Thực vật. 

C. Động vật. 

D. Nấm.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tên khoa học nào sau đây là đúng của người hiện đại? 

A. Homo erectus

B. Homo neanderthalensis

C. Homo sapiens

D. Homo habilis.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Để chứng minh loài người được phát sinh từ tổ tiên chung với vượn người, các nhà khoa học có thể dựa vào các bằng chứng 

A. hóa thạch và sinh học phân tử. 

B. hóa thạch và sinh học tế bào. 

C. sinh học tế bào và sinh học phân tử. 

D. sự trôi dạt lục địa và lan toả thích nghi.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho một số đặc điểm các giai đoạn chính trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người sau đây: 

(1) Sống cách đây khoảng 2 đến 3 triệu năm. 

(2) Đã có tiếng nói, sống thành bộ lạc và có nền văn hóa phức tạp. 

(3) Sống cách đây khoảng 35 000 đến 1,6 triệu năm. 

(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương.  

(5) Đi bằng hai chân, thân hơi khom về phía trước. 

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm là đúng với người đứng thẳng? 

A. 3. 

B. 4. 

C. 5. 

D. 2. 

Xem lời giải >>