Đề bài

Lớp $6A$ có $24$ học sinh nam. Số học sinh nam bằng \(\dfrac{4}{5}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp $6A$ có bao nhiêu học sinh nữ?

  • A.

    $30$ học sinh 

  • B.

    $8$ học sinh

  • C.

    $6$ học sinh

  • D.

    $16$  học sinh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Áp dụng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của nó để tính được số học sinh cả lớp.

+) Số học sinh nữ  = số học sinh cả lớp – số học sinh nam.

Lời giải chi tiết :

Lớp $6A$ có số học sinh là: \(24:\dfrac{4}{5} = 30\) (học sinh)

Lớp $6A$ có số học sinh nữ là: \(30 - 24 = 6\) (học sinh)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khánh có $45$  cái kẹo. Khánh cho Linh \(\dfrac{2}{3}\) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Biết \(\dfrac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp $6A$  là $12$ học sinh. Hỏi lớp $6A$  có bao nhiêu học sinh giỏi?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một lớp học có $30$ học sinh, trong đó có $6$ em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \(\dfrac{4}{7}\) đoạn đường đó dài $40{\rm{ }}km.$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm một số biết \(\dfrac{3}{5}\% \) của nó bằng $0,3.$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có tất cả $840kg$ gạo gồm ba loại: \(\dfrac{1}{6}\) số đó là gạo tám thơm, \(\dfrac{3}{8}\) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài $5cm$  và chiều rộng $3cm.$  Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ $1:1000.$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là $20cm,$ chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \(\dfrac{2}{3}\) số dầu ở thùng thứ nhất là $28$ lít dầu, \(\dfrac{4}{5}\) số dầu ở thùng thứ hai là $48$ lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong rổ có $50$ quả cam. Số táo bằng \(\dfrac{9}{{10}}\) số cam và số cam bằng \(\dfrac{{10}}{{11}}\) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một cửa hàng nhập về $42{\rm{ }}kg$ bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\dfrac{5}{7}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết $57000$ đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \(\dfrac{3}{4}\) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\dfrac{3}{8}\) chiều dài là $12cm,$  \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng là $12cm.$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hiện nay tuổi anh bằng \(\dfrac{2}{5}\) tuổi bố và bằng \(\dfrac{4}{3}\) tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố $40\;$tuổi.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hiệu của hai số là \(21.\) Biết \(37,5\% \) số lớn bằng \(0,6\) số nhỏ. Hai số đó là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

Xem lời giải >>